Khối lượng chất tan có trong 200gam dung dịch H2SO4 19,6%:
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{100}=39,2\left(g\right)\\ \)
Khối lượng chất tan có trong 150gam dung dịch H2SO4 9,8%:
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.9,8}{100}=14,7\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dd A:
\(C\%_{ddA}=\dfrac{39,2+14,7}{200+150}.100=15,4\%\)
áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
200g dd H2SO4 19,6%------------------------- x-9,8 ( %)
--------------------------------- x ( % )
150g dd H2SO4 9,8 %-------------------------19,6-x ( %)
trong đó x là nồng độ % của dung dịch A thu được
=> \(\dfrac{200}{150}=\dfrac{x-9,8}{19,6-x}\)
Giải phương trình trên ta được x = 15,4
vậy nồng độ % của dung dịch A thu được là 15,4%
Khối lượng chất tan có trong 200 g dd H2SO4 19,6 % là:
\(\dfrac{200.19,6}{100}=39,2\left(g\right)\)
Khối lượng chất tan có trong 150 g dd H2SO4 9,8% là:
\(\dfrac{150.9,8}{100}=14,7\left(g\right)\)
=> \(C\%_{ddA}=\dfrac{\left(39,2+14,7\right).100\%}{350}=15,4\left(\%\right)\)
\(C\%_{ddA}=\dfrac{\dfrac{200.19,6}{100}+\dfrac{150.9,8}{100}}{200+150}.100=15,4\%\)