2H2+O2 --t*--> 2H2O
nH2=8,4/22,4=0,375(mol)
nO2=2,8/22,4=0,125(mol)
Theo đề : nH2/nO2=3
Theo PT : nH2/nO2=2
=> H2 dư
nH2O=2nO2=0,25(mol)
=>mH2O=0,25.18=4,5(g)
Bài tập 1: Tính số gam nước thu được khi cho 2,24lít khí Hiđrô tác dụng với 2,8 lít khí ôxi. ( Các thể tích khí đo ở đktc)
Cho 5,6 gam sắt vào thu được dung dich khí HCl dư thu được V lít khí hiđrô ở (đktc)
a. Xác định giá trị V
b. nếu cho lượng nước hiđrô trên tác dụng với 6,72 lít khí oxi (đktc) thì lượng nước thu được là bao nhiêu ?
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp gồm 11,2 lít hidro và 8 lít oxi. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu? Biết rằng các thể tích khí được đo ở đktc.
Cho 35, 5 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với HCl thu được 6,72 lít khí ở đktc a) Tính khối lượng HCl tham gia phản ứngb) Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 19,6 g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Xác định khối lượng các chất có trong chất rắn sau phản ứng
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
hòa tan hh gồm 5,4 g Al và 16,8 g Fe trong dd HCl dư.Sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí ở đktc. Toàn bộ sản phẩm khí cho vào bình chứa 5,6 lít O2 ở đktc rồi thực hiện PƯ nổ thu được m gam nước.
a, tính V
b, tính khối lượng HCl PƯ và khối lượng mỗi muối thu được
c, tính khối lượng nước thu được
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CO và H2 cần phải dùng 3,36 lít khí oxi ở đktc và thu được 1,8g nước.
a) Tính thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng CO2 tạo thành
khử 8g sắt (iii) oxit bằng khí hiđro.
a) tính thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc) ? b) tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng ?giúp vs ạĐốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CO và H2 cần phải dùng 3,36 lít khí oxi ở đktc và thu được 1,8g nước.
a) Tính khối lượng CO2 tạo thành
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu