\(C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}}.100\%\Leftrightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ddH_2SO_4}.C\%}{100}=\dfrac{50.40}{100}=20\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}}.100\%\Leftrightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ddH_2SO_4}.C\%}{100}=\dfrac{50.40}{100}=20\left(g\right)\)
1.Hòa tan a gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch khối lượng tăng lên 8,64 gam so với dung dịch H2SO4 ban đầu . Luồng khí hiđro sinh ra vừa đủ khử m gam hỗn hợp X gồm FE3O4 và CUO thành 7,6 gam hỗn hợp kim loại
a. Tinh a va m
b. Tính %khối lượng các chất trong hỗn hợp X
2.Hỗn hợp X chứa các muối NA2SO4, FE2(SO4)3, ZNSO4 . Trong X %mO = 42%
Hãy tính tổng khối lượng kim loại có trong 200 gam hỗn hợp X
Câu 1: Ở 25 độ C, khi hòa tan 20 gam NaCI vào 40 gam nước thì thấy có 5,6 gam NaCI không tan được nữa. Tính độ tan của NaCI ở nhiệt độ trên
Câu 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Al2(SO4)3, biết trong 2,5kg dung dịch có hòa tan hết 34,2 gam AI2 (SO4)3?
Câu 3: Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, biết trong 4 lít dung dịch có hòa tan hết 400 gam CuSO4?
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCI và các dụng cụ, thiết bị có sẵn. Em hãy trình bày cách xác định dung dịch NaCI này là bão hòa hay chưa bão hòa
Hòa tan 4 gam Mg6O vào dung dịch m H2SO4, 2M
tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng để hòa tan hết toàn bộ x và hòa tan một nửa x
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
Cho dung dịch H2SO4 30% thêm với 150g dung dịch H2SO4 10% thì ta được dung dịch H2SO4 17% . Tính khối lượng dung dịch ban đầu
11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với m(g) dung dịch h2so4 tạo ra dung dịch feso4 14,7%.
a, tính m
b, tính nồng độ % axit .
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.
Cho 15,6 g Zn vào dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2 g H2SO4.
a) Tính thể tích H2 thu được (đktc) biết thể tích H2 bị hoa hụt 5%.
b) Còn dư bao nhiêu gam sau phản ứng.