Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y (Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là:
dung dịch X gồm 2 axit: HCl 0.001M và CH3COOH 0.1M
a) Tính pH của dung dịch X. biết axit CH3COOH có Ka= 1,8.10-5
b) Hòa tan 2,04g NaOH vào 1 lít dung dịch X thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y
giúp khẩn cấp với các đồng chí ơi
Phải thêm V ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,05M ( giả sử \(Ba\left(OH\right)_2\) điện li hoàn toàn ở cả 2 nấc) vào V ml nước để được dd có pH=12.Tính V?
cho 19,5 gam kẽm tác dụng hết với lít dung dịch axit clohiđric 3 M a tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã dùng b nếu dùng dung dịch axit sunfuric 24,5% thay cho dung dịch axit clohiđric 3 M thì tốn hết bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 24,5% để hòa tan hết lượng kẽm ở trên
giúp mik mai thi rồi
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch X. Hãy tính pH của dung dịch sau khi trộn.
trộn 200ml dung dịch h2so4 0,05M với 300ml dung dịch NaOH 0,06M. Tính nồng độ mol/l cái ion Na+, SO4 2- và pH của dung dịch thu được
Đổ 2 ml dung dịch axit HNO3 63% (d=1,43) vào nước thu được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ H+ của dung dịch thu được
hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào nước thu được 4,48 lít khí ( đktc ) . Mặt khác hòa tan m gam hỗn hợp trên vào 100ml dung dịch NaOH 4M ( dư ) thì thu được 7,82 lít khí ( đktc ) và dung dịch X . Thể tích dung dịch axit (HCl 0,5M và H2SO4 0,25M ) đủ phản ứng với dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất bằng bao nhiêu ?
HCOOH là một axit yếu. Độ điện li của axit này sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào dung dịch HCOOH vài giọt dung dịch HCl (coi V không thay đổi )?
A. tăng B. giảm
C. không biến đổi D. không xác định được.