hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Mg vào 1 lít dung dịch HNO3 vừ đủ . sau phản ứng thu được 0,672 lít khí N2 (đktc)và dung dịch y .cô cạn y thu được 55,8 gam muối khan . nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
hòa tan 21,1g hỗn hợp Zn và Zno bằng 200ml dung dịch hcl 4M (D=1,15g/ml) thì thu được 4,48l khí (đktc) và dung dịch A. Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn ban đầu, xác định nồng độ mol và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch
pha loãng 300ml dung dịch NaOH bằng 1,7 lít H2O thu được dung dịch có pH =12 . tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH
Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y (Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 5 g CaCO3 trong 40 ml dung dịch HCl sau Phản ứng phải dùng hết 20 ml dung dịch NaOH Để trung hòa lượng axit dư Mặt khác 50 ml dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH tính nồng độ mol của dung dịch HCl và NaOH
pha loãng 500ml dung dịch H2SO4 bằng 2,5 lít H2O thu được dung dịch có pH =3 .Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch H2SO4
Cho 200ml dung dịch chứa đồng thời HCl 0,075M và H2SO4 0,025M. Trộn 300ml dung dịch X với 300ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và dung dịch thu được có pH=12
a.Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch X
b.Tính a
Cho 13,6g zncl2 hòa tan 186,6g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
1/. Cho 100ml dung dịch HCl 0,1M vào 100 ml Ba(OH)2 0,06M. Xác định ph của dung dịch tạo thành.
2/. Cho 300ml dung dịch H2SO4 0,2M vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,3125m. Thu được kết tủa và dung dịch X.Tính khối lượng kết tủa thu được và giá trị ph dung dịch X.