hòa tan 21,1g hỗn hợp Zn và Zno bằng 200ml dung dịch hcl 4M (D=1,15g/ml) thì thu được 4,48l khí (đktc) và dung dịch A. Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn ban đầu, xác định nồng độ mol và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch
Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
ZnO+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
- Số mol H2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
- Số mol HCl=0,2.4=0,8 mol
- Khối lượng dung dịch HCl=200.1.15=230g
- Theo PTHH 1 ta có: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\rightarrow m_{ZnO}=0,2.65=13g\)
\(m_{ZnO}=21,1-13=8,1g\rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\)
- Theo PTHH 1 và 2: \(n_{HCl}=2\left(n_{Zn}+n_{ZnO}\right)=2\left(0,2+0,1\right)=0,6mol\rightarrow n_{HCl}dư=0,8=0,6=0,2mol\)
- dung dịch A gồm: ZnCl2 0,3 mol; HCl dư 0,2 mol
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng=mhh+mddHCl-m\(H_2\)=21,1+230-0,2.2=250,7 gam
- Nồng độ mol và nồng độ phần trăm các dung dịch trong A:
\(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,3.136.100}{250,7}\simeq16,27\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{250,7}\simeq2,9\%\)