\(m_{dd_{H_2SO_4}}=8+92=100\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{8}{100}.100\%=8\%\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=8+92=100\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{8}{100}.100\%=8\%\)
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
Lấy 8,4g MgCO3 hòa tan vào 146g dd HCl thì vừa đủ.
A . Viết Phương Trình Phản Ứng
B. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đầu?
C. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng?
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn một lượng kẽm 200g dd HCL 18,25%
a) Tình KL kẽm dư
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có tromg dd sau phản ứng
Trộn 300ml dd H2SO4 1,5M tác dụng với 200ml dd H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dd thu được.
Hòa tan hoàn toàn 10,2g một oxit KL cần dùng 331,8g dd axit H2SO4 vừa đủ.Dung dịch muối sau p/ứ có nồng độ 10%. Xác định CTHH oxit
Hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng dd H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dd muối có nồng độ 16,2% . Xác định công thức của oxit trên
Tính nồng độ mol của 100ml dd có hoà tan 0.5mol CuSo4
Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ Tính V
c/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng