Công thức tính CM
CM=nct/Vdd
AD ct trên ta có nCuSO4=0,5 mol
Vdd CuSO4=0,1 lít
=>CM dd CuSO4=0,5/0,1=5M
Công thức tính CM
CM=nct/Vdd
AD ct trên ta có nCuSO4=0,5 mol
Vdd CuSO4=0,1 lít
=>CM dd CuSO4=0,5/0,1=5M
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16gam cuso4.nồng độ mol của dung dịch là:
a,0.05m b,0.02m c,0.2m d, 0.5m
help ngày mai thi hóa
Trộn 300ml dd H2SO4 1,5M tác dụng với 200ml dd H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dd thu được.
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
1. Hoà tan 11,2g Fe vào 200ml dd Hcl 2,5M.
a. Tính V khí H2 thoát ra (đktc)
b. Tính CM của dd thu được? (Bỏ qua thể tích của chất rắn khi hoà tan)?
tính nồng độ phần trăm các dd sau hòa tan 8g h2so4 vào 92 g nước
Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ Tính V
c/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Nhúng thanh sắt có khối lượng 50g vào 500ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4
Cho 100ml dung dịch NaOH 2M tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4
a, tính nồng độ mol 1 lít của dung dịch HCl 1M
b, tính khối lượng muối tạo thành