Lời giải:
Ta có \(A=\frac{a^2}{bc}+\frac{b^2}{ac}+\frac{c^2}{ab}=\frac{a^3+b^3+c^3}{abc}\)
Để ý rằng \(a^3+b^3+c^3=(a+b+c)^3-3(a+b)(b+c)(c+a)=-3(-a)(-b)(-c)=3abc\)
\(\Rightarrow A=\frac{3abc}{abc}=3\)
Lời giải:
Ta có \(A=\frac{a^2}{bc}+\frac{b^2}{ac}+\frac{c^2}{ab}=\frac{a^3+b^3+c^3}{abc}\)
Để ý rằng \(a^3+b^3+c^3=(a+b+c)^3-3(a+b)(b+c)(c+a)=-3(-a)(-b)(-c)=3abc\)
\(\Rightarrow A=\frac{3abc}{abc}=3\)
câu 5: cho a+b+c=0 và a,b,c khác 0 tính giá trị B= a^2 /(a^2 -b^2 -c^2) +b^2/(b^2 -c^2-a^2) + c^2/(c^2 -b^2 -a^2)
cách trình bày nữa ạ
Cho a>0, b>0 và c>0. Tính giá trị lớn nhất của biểu thức
A = \(\frac{a}{a+\sqrt[]{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}}+\frac{b}{b+\sqrt[]{\left(b+c\right)\left(b+a\right)}}+\frac{c}{c+\sqrt[]{\left(c+a\right)\left(c+b\right)}}\)
Cho a+b+c=0 ,a,b,c khác 0 CM:\(\dfrac{a^2}{a^2-b^2-c^2}+\dfrac{b^2}{b^2-c^2-a^2}+\dfrac{c^2}{c^2-a^2-b^2}=\dfrac{3}{2}\)
Mong được giúp đỡ cảm ơn nhiều
Cho ba số thực a,b,c thỏa mãn điều kiện \(a^3+b^3+c^3-3abc=1\)
Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=a^2+b^2+c^2\)
Chứng minh bất đẳng thức : \(\dfrac{a+b}{a^2+b^2}+\dfrac{b+c}{b^2+c^2}+\dfrac{c+a}{c^2+a^2}\)\(\forall a,b,c>0;a+b+c=ab+ac+ca\)
1, cho a,b,c ≥0 chứng minh các bất đẳng thức sau:
a, (a+b)(b+c)(c+a) ≥ 8abc
b, \(\frac{bc}{a}+\frac{ca}{b}+\frac{ab}{c}\ge a+b+c,vớia+b+c>0\)
c, \(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\ge\frac{3}{2}vớia,b,c>0\)
Tìm các giá trị của tham số m để biểu thức f(x) = (m-1)x2 + mx +1 đổi dấu hai lần
A: m ≠ 1
B: m ≠ 1 và m ≠ 2
C: m ≠ 2
D: m ∈ R
2: Cho tam thức bậc hai f(x) = x2 - 5x + 6 và a là số thực lớn hơn 3. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
A: f(a) = 0
B: f(a) > 0
C: f(a) < 0
D: f(a) ≥ 0
2: Cho tam thức bậc hai f(x) = x2 - 4x + 3 và a là số thực nhỏ hơn 1. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
A: f(a) = 0
B: f(a) > 0
C: f(a) < 0
D: f(a) ≥ 0
Cho a,b,c >0 và abc=1
\(\dfrac{\sqrt{a}}{2+b\sqrt{a}}+\dfrac{\sqrt{b}}{2+c\sqrt{b}}+\dfrac{\sqrt{c}}{2+a\sqrt{c}}\ge1\)