✱ Oxi:
a. Tính chất vật lí
Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. Ít tan trong nước.
b. Tính chất hóa học
Là một phi kim hoạt động (do có độ âm điện lớn 3,44 chỉ kém F).
* Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Au và Pt) → oxit. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.
2Mg + O2 → 2MgO
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (thường tạo hỗn hợp 4 chất rắn)
* Tác dụng với phi kim
- Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim (trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc oxit không tạo muối.
- Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.
S + O2 → SO2
C + O2 → CO2
2C + O2 → 2CO
N2 + O2 → 2NO (30000C, có tia lửa điện)
* Tác dụng với hợp chất có tính khử
2CO + O2 → 2CO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
c) Ứng dụng của oxi
- Có vai trò quyết định đối với sự sống của người và động vật. Oxi không thể thiếu đối với quá trình hô hấp. - Oxi cũng được dùng nhiều trong công nghiệp hóa chất, luyện thép, y khoa, hàn cắt kim loại...
d) Phương pháp điều chế oxi :
* Trong phòng thí nghiệm.
2KClO3 t0⟶⟶t0 2KCl + 3O2
2KMnO4 t0⟶⟶t0 K2MnO2 + MnO2 + O2
*Trong công nghiệp.
- Từ không khí : Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Từ nước : Điện phân nước
2H2O (điện phân) --> 2H2 + O2
Vai trò của oxi :
Oxi duy trì sự sống và sự cháy.
❤
- Tính chất vật lý: Ko màu ko mùi ko vị ít tan trong nước và nặng hơn không khí
- Tính chất hóa học:
Oxi + hầu hết kim loại( trừ Au,Pt ) ➝ Oxit bazơ ( có to trên mũi tên đó)
Oxi + các phi kim khác ( P, S, H2 , C,....) ➝ Oxit phi kim (có to trên mũi tên đó)
Oxi + hợp chất ➝ CO2 + H2O
* Các hợp chất như : CH4, C4H10, C5H12, C2H6 , CxHy, CxHyOz ,...
Tick nha~
m.n có thể ns rõ về vấn đề vai trò của oxi đối vs sự cháy và sự sống đc ko ạ