a)\(x+y=xy=\dfrac{x}{y}\)
Lời giải:
Xét: \(xy=\dfrac{x}{y}\Leftrightarrow x=\dfrac{x}{y^2}\Leftrightarrow y^2=1\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=1\\y=-1\end{matrix}\right.\)
Xét \(y=1\) ta có: \(x+1=x=x\)
Vì \(x+1\ne x\) nên điều trên không thỏa mãn
Xét \(y=-1\) ta có:\(x-1=-x=-x\)
Nên \(x-1=-x\Leftrightarrow2x=1\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\)
Vậy cặp số \(x;y\) thỏa mãn là \(\left\{\dfrac{1}{2};-1\right\}\)
b) \(x-y=xy=\dfrac{x}{y}\)
Lời giải:
Xét \(xy=\dfrac{x}{y}\Leftrightarrow x=\dfrac{x}{y^2}\Leftrightarrow y^2=1\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=1\\y=-1\end{matrix}\right.\)
Xét \(y=1\) ta có: \(x-1=x=x\)
Vì \(x-1\ne x\) nên không thỏa mãn
Xét \(y=-1\) ta có: \(x+1=-x=-x\)
Nên \(x+1=-x\Leftrightarrow-2x=1\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{2}\)
Vậy cặp số \(x;y\) thỏa mãn là: \(\left\{-\dfrac{1}{2};-1\right\}\)
Ta có:
x.y=x:y
\(\Rightarrow\)x.y:x:y=1
Hay \(\dfrac{x.y.y}{x}\)=y\(^2\)=1
\(\Rightarrow\)y=1 hoặc y=-1
Vì:x+y=x.y
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{x+y}{x.y}\)=\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=1\)
Nếu y=1 ta có:
x+1=x
1=0(loại)
Nếu y=-1 ta có:
x-1=-x
\(\Leftrightarrow\)x=\(\dfrac{1}{x}\)=-1-1=-2\(\Rightarrow\)x=\(\dfrac{-1}{2}\)(thỏa mãn)
Vậy x=\(\dfrac{-1}{2}\)và y=-1
Ta có:
a+b=a.b
a=ab-b
\(\rightarrow\)a:b=a-1
Ta có:
a+b=a:b
a+b=a-1
b=-1
Ta có:
a+b=a.b
a+(-1)=a.(-1)
a+(-1)=-a
2a=1
a=\(\dfrac{1}{2}\)