Tìm GTLN của biểu thức sau:
D=\(\dfrac{12x-9}{x^2+1}\)
C=\(\dfrac{12x +3}{x^2+3}\)
Tìm GTLN của biểu thức sau:
A=\(\dfrac{12x-9}{x^2+1}\)
B=\(\dfrac{12x+3}{x^2+3}\)
Khai triển biểu thức sau về dạng bình phương một tổng , một hiệu , hoặc một tích
a) 4 - 6x + \(\dfrac{9}{4}x^2\)
b) (\(9x^2\)- 12x + 4) (y + 2)\(^2\)
c) x\(^6\) - 3x\(^5\) + 3x\(^4\) - x\(^3\)
Tìm GTNN của biểu thức sau:
A=\(\dfrac{12x-3}{x^2+5}\)
Tìm x: \(\dfrac{1}{x^2-4x+3}+\dfrac{1}{x^2-8x+5}+\dfrac{1}{x^2-12x+35}=\dfrac{1}{9}\)
Tìm GTNN của biểu thức sau:
a. x2_ 2x +3 c. 9-2x+x4
b. 4x2 + 12x -5 d. 1/4x2 -6x+1
) Tìm giá trị của các biểu thức sau
a) M = 3(x^2 +y^2) -( x^3 + y^3) +1 biết x+y = 2
b) N = 8x^3 - 12x^2y + 6xy^2 - y^3 + 12x^2 - 12xy + 3y^2 +6x-3y+11 với 2x-y = 9
2) Chứng minh rằng
a) P = 369^3 - 219^3 chia hết cho 1350
b) Q = 372^3 - 128^3 chia hết cho 8000
Bài 3: tìm x biết
c) 8x3 - 12x^2 + 6x - 1 = 0
e) x^3 + 5x^2 + 9x = -45
g) x^2 + 16 = 10x
Bài 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
c) C= 3x^2 + 6x - 1
e) E= 4x^2 + y^2 - 4x - 2y + 3
g) G= x^2 + 2y^2 + 2xy - 2y
Bài 5: Tìm GTLN của các biểu thức sau
a) P = 3 - 4x - x^2
b) Q = 2x - 2 - 3x^2
c) R = 2 - x^2 - y^2 - 2(x + y)
d) S = -x^2 + 4x - 9
Cần gấp
Bài 2: a) Tính \(\dfrac{3}{x-3}-\dfrac{6x}{9-x^2}+\dfrac{x}{x+3}\)
b) Biến đổi biểu thức hữu tỉ sau thành một phân tử \(2+\dfrac{2}{2+\dfrac{2}{x}}\)