Cho a,b,c là các số nguyên.Các đa thức f(x) = ax2+bx+c và g(x) = (c-b)x2 + (c – a)x + (a+b). Chứng minh rằng 2 phương trình này có nghiệm chung khi a + b +2c chia hết cho 3
Giúp mình với ạ.Mk cảm ơn nhiều
Cho hai đa thức P(x)=\(x^4-2x^3+7x^{2^{ }}+ax+b-2\) và Q(x)=\(x^2+2\) (a, bϵR). Tìm a, b để đa thức P(x) chia hết cho đa thức Q(x).
cho các số thực a, b, c và đa thức g(x)=x^3 + ax^2 + x + 10 có 3 nghiệm phân biệt. Biết rằng mỗi nghiệm của đa thức g(x) lại là nghiệm của đa thức f(x)=x^4 + x^3 + bx^2 + 100x + c. Tính giá trị của f(1)
cho đa thức f(x)= \(2x^3-ax^2+2bx+2a-1.\)Biết f(x) chia hết cho đa thức g(x)= \(x^2-x-2\). Xác định a,b
tìm đa thức P(x) biết rằng P(x) chia cho (x+2) dư 3 , chia cho (x-3) dư 8 và chia cho (x-2)(x-3) thì được thương 2x và cò n dư ax+b , với a,b là các số thực
Cho đa thức \(f\left(x\right)=x^5-3x^4+ax^3+bx^2+cx-15\)
a ) Xác định a,b,c để đa thức f(x) chia hết cho đa thức \(g\left(x\right)=x^3-x^2-4x+4\)
b ) Tìm giá trị nhỏ nhất của thương trong phép chia f(x) cho g(x)
Cho đa thức: \(P\left(x\right)=ax^2+bx+c\). Biết P(x)>0 với mọi x thuộc R và a>0. CM: \(\dfrac{5a-3b+2c}{a-b+c}>1\)
Cho đa thức: \(P\left(x\right)=ax^2+bx+c\). Biết P(x)>0 với mọi x thuộc R và a>0.CM: \(\dfrac{5a-3b+2c}{a-b+c}>1\)
cho P(x) là các đa thức hệ số thực và a,b là cac số nguyên thõa P(a+b)=ab
Chứng minh rằng P(a) chia hết cho b, P(b) chia hết cho a