\(AB^2=AC^2+BC^2-2.AC.BC.\cos C\Rightarrow\sin C=...\)
\(\dfrac{BC}{\sin A}=\dfrac{AC}{\sin B}=\dfrac{AB}{\sin C}=2R\)
Mấu chốt là bạn phải tìm được độ dài các cạnh, độ dài các cạnh :công thức trong SGK
\(AB^2=AC^2+BC^2-2.AC.BC.\cos C\Rightarrow\sin C=...\)
\(\dfrac{BC}{\sin A}=\dfrac{AC}{\sin B}=\dfrac{AB}{\sin C}=2R\)
Mấu chốt là bạn phải tìm được độ dài các cạnh, độ dài các cạnh :công thức trong SGK
Cho tam giác ABC cố định và có trọng tâm G . Điểm M thay đổi trong mặt phẳng thoả mãn MA2+MB2+MC2_12AB2=GA2+GB2+GC2.Quỹ tích điểm M là một đường tròn có bán kính bằng :
A.12AB2 B.4AB2 C.4AB D.2AB
Trong mp tọa độ Oxy, cho A(3;0), B(2;4). Gọi D là chân đường phân giác trong góc O của tam giác ABC. Tìm tọa độ của D.
Cho 3 điểm A (-1;1), B(3;1) C(2;4)
tìm tọa độ tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác abc
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(-4:2), B(-3:0) và đường thẳng ∆:2x+3y-1=0)
a. Tin vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB
b.Tinh khoảng cách từ điểm a đếu đường thẳng ∆.
c. Viết phương trình đường thẳng d đi qua B và song song với ∆.
d. Viết phương trình đường thẳng d đi qua B và vuông góc với ∆.
Cho tam giác ABC có BC = \(\sqrt{6}\) , AC = 2 và AB = \(\sqrt{3}+1\) và . Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng:
1) Cho tam giac ABC co A( -1;2); B(0;3); C(5;-2). Tim toa do chan duong cao ha tu dinh A cua tam giac ABC
A. (0; 3) B. (0 ; -3) C. (3;0) D. (-3;0)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R, H là trực tâm của tam giác. Chứng minh:
\(OH^2=3R^2-2R^2\left(\cos2A+\cos2B+\cos2C\right)\)
Cho hình thang ABCD cân. Tìm tọa độ C,D biết A(1;-1); B(3;0) và Sabcd=10