Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng .khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là \(\lambda_1=0,42.10^{-6}m\) ;.\(\lambda_2=0,56.10^{-6}m\) ; \(\lambda_3=0,63.10^{-6}m\)Trên màn ,trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu trung tâm ,nếu 2 vân sáng của 2 bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
a.21
b.23
c.26
d.27
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, người ta bố trí sao cho khoảng cách S1S2=a=4mm, khoảng cách từ S1 và S2 đến màn quan sát là D=2m. Quan sát cho thấy trong phạm vi giữa hai điểm P,Q đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm có 11 vân sáng, tại P và Q là hai vân sáng. Biết PQ=3mm.
a) Tính bước sóng do các nguồn phát ra.
b) Điểm M1 có tọa độ XM1=0,75mm là vân sáng hay vân tối?
c) Điểm M2 cách M1 một khoảng 1,8 mm là vân sáng hay vân tối?
Trong một thí nghiêm Y-ÂNG khoảnh cách giữa 2 khe S1S2 bằng 1mm khoảng cách giữa 2 khe tới man quan sát D=2M chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ với bước sóng lamđa 1= 0.5 mi cờ rô mét lamđa 2=0.75 mi cờ rô mét xét bề rộng trương giaothoa L=3.27 số vân sáng trung nhau của hai bức xạ là
Bài 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 là a=1mm, khoảng cách từ hai khe S1S2 đến màn là D=1m. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lamda1=0.5um, lamda2=0.75um. Xét M là vân sáng bậc 6 của vân sáng ứng với bước sóng lamda1 và tại N là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng lamda2. Trên MN ta đếm được bao nhiêu vân sáng
Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \(\lambda\)1 = 0,75 \(\mu\)m và \(\lambda\)2 = 0,5\(\mu\)m vào 2 khe Iâng cách nhau a= 0,8mm. Khoảng cách từ hai khe đến màng là D= 1,2m. Trên màng hứng vân giao thoa rộng 10mm (hai mép màng đối xứng qua vân trung tâm) có bao nhiêu vân sáng có màu giống với màu của vân sáng trung tâm( kể cả vân trung tâm)
A. có 3 vân sáng
B. Có 5 vân sáng
C. có 6 vân sáng
D. có 4 vân sáng
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha A và B cách nhau 24,5 cm. Tốc độ truyền sóng 0,8 m/s. Tần số dao động của hai nguồn A, B là 10 Hz. Gọi (C) là đường tròn tâm O nằm trên mặt nước (với O là trung điểm của AB) và có bán kính R = 14 cm. Trên (C) có bao nhiêu điểm dao động với biên độ lớn nhất?
A.5.
B.10.
C.12.
D.14.
Một tia sáng tới đến gương phẳng cho 1 tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương 1 góc 30*. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương 1 góc ............độ thì tia phản xạ sẽ quay 1 góc 40*
Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 50mm lần lượt dao động theo các phương trình \(u_{1}=a\cos(200\pi t)\)cm,\(u_{2}=a\cos(200\pi t-\pi)\)cm trên mặt thoáng chất lỏng. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy vân tối bậc k đi qua điểm M có \(MA-MB=12.25mm\) và vân tối bậc k + 3 đi qua điểm \(NA-NB=33.25mm\). Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB (kể cả A và B) là
A.12.
B.13.
C.14.
D.15.
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 13 cm dao động cùng pha. Biết sóng đó do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng v = 2 m/s. Một đường tròn bán kính R = 3 cm có tâm tại trung điểm của S1S2, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là
A.5.
B.8.
C.10.
D.12.