Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Cho 38.4g một oxit axit của phi kim x có hóa trị 4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 dung dịch muối nồng độ 18.9% .Xác định công thức oxit
Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào 300 ml dung dịch KOH 0,2M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch X.
a) Tính m và nồng độ CM của dung dịch X.
b) Tiếp tục cho vào 500 ml dung dịch X 350 ml dung dịch KOH ở trên, kết thúc phản ứng thu được m’ gam kết tủa và dung dịch Y. Tính m; và nồng độ CM của dung dịch Y.
Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa.
1. Xác định kim loại M.
2. Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44 gam tinh thể muối kép. Xác định công thức của tinh thể.
Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch HNO3 aM thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X (không có muối amoni). Thêm tiếp 0,54 gam Al vào dung dịch X đến khi Al tan hết thu được dung dịch Y và khí NO duy nhất và trong dung dịch B không còn HNO3). Thêm NaOH vào Y đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit thì vừa hết 0,2 lít dung dịch NaOH 0,825 M. Lọc, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,165 gam chất rắn M.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp M
Tính a (nồng đô mol)
ráng giúp mik đi mọi người thừ 2 là hok rồi
Cho 200ml dung dịch A chứa HCl 1M và HNO3 2M tác dụng với 300ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và KOH xM thu được dung dịch C. Để trung hòa dung dịch C cần 60ml dung dịch HCl 1M.Tính x trong B và khối lượng rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch sau pw
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối CO3 của kim loại M vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch B và 3,36l khí CO2(đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch B bằng 6,028%. Xác định kim loại M, biết hóa trị kim loại M có giá trị từ 1 đến 3
giúp em 2 bài luôn nhé !
1) ngâm 1 vạt bằng đồng có khối lượng 5 gam tong 5oo gâm dung dịch AgNO3 4%. chỉ sau 1 lúc người ta lấy vật ra và thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm mất 85%
a) tính khối lượng vật lấy ra sau khi làm khô
b) tính nồng đọ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi lấy vật ra khỏi dung dịch
2) khi khử 15,2 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO bằng hidro ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. để hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 200ml dung dịch HCl nồng độ 2M
a) xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để khử hỗn hợp trên
Cho 11,2g một kim loại R (có hóa trị II) dạng bột tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch CuSO4 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 12,8g một kim loại và dung dịch A (D dung dịch CuSO4 = 1,2g/ml).
a) Hãy xác định kim loại R.
b) Tính C% của dung dịch CuSO4 đã dùng.
c) Tính Cm và C% của dung dịch A.
d) Cho dung dịch A vào bình đựng 100ml dung dịch KOH 3M, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được bao nhiêu gam chất rắn?