Cho 400 ml dung dịch CuSO4 1M tác dụng với dung dịch có chứa 40 g NaOH, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng chất rắn C. c.Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B.
Cho 400 ml dung dịch CuSO4 1M tác dụng với dung dịch có chứa 40 g NaOH, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng chất rắn C. c.Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B.
Hòa tan m(g) hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào H2O được 200ml dung dịch A. Cho từ từ vào dung dịch trên 100ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B và thoát ra 1.12 l khí (đktc). Cho dung dịch B phản ứng với Ca(OH)2 thì thu được 20g chất rắn. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch
Ngâm sắt dư trong 200ml dd CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc , lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.
a . Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng .
b . Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B . Lọc tách kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng ko đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn .
Cho 340 ml dung dịch đồng (II) sunfat 2M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch A và kết tủa B. (a) Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa B. (b) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. (c) Nếu cho lượng đồng (II) sunfat ở trên tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 32% (D = 1,25 g/ml). Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được.
Cho m1 gam hỗn hợp gồm NaCO3 và K2CO3 , trong đó khối lượng K2CO3 gấp 2,604 lần khối lượng K2CO3.Hòa tan hỗn hợp trên trong 61,8 gam nước thu được dung dịch A.Cho dd A tác dụng với HXl dư ,khí tạo thành được hấp thụ bởi 500ml đ Ba(OH)2 0,5M thu được m2 gam kết tủa . Lọc kết tủa dung dịch được trung hòa bởi 50ml dung dịch NaOH 2M
a) Tính m1,m2
b) Tính C% của 2 muối trong dung dịch A
Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Hòa Y vào 200 gam dung dịch NaOH 13%. Phản ứng xong lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn (các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn). Hãy tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong 3,28 gam hỗn hợp X.
Để trung hoà 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hoà với 1 lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan Tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dung dịch ban đầu
Bài 6: Cho 3,52g hỗn hợp A gồm Fe, Mg vào 200ml dung dịch CuSO4, sau phản ứng thu được 4,88g chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đén khối lượng không đổi được 2,8g chất rắn D.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A?
b) Tính CM của dung dịch CuSO4.
c) Cho 3,52g hỗn hợp A ở trên vào V lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,96g chất rắn E. Tính:
- % khối lượng các chất trong E?
- Giá trị của V?