Ta có Al PỨ với dd NaOH: 2Al +2H2O+ 2NaOH--> 2NaAlO2 + 3H2
Fe PỨ với HCl: Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
Cu PỨ với O2 còn Ag thì không: 2Cu + O2--> 2CuO
Cho 2 chất vào dd HCl ta thu được Ag ( ko PỨ) còn CuO PỨ , tan vào dd: CuO + 2HCl--> CuCl2 + H2
Ta có Al PỨ với dd NaOH: 2Al +2H2O+ 2NaOH--> 2NaAlO2 + 3H2
Fe PỨ với HCl: Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
Cu PỨ với O2 còn Ag thì không: 2Cu + O2--> 2CuO
Cho 2 chất vào dd HCl ta thu được Ag ( ko PỨ) còn CuO PỨ , tan vào dd: CuO + 2HCl--> CuCl2 + H2
có hỗn hợp 4 kim loại Al,Fe,Cu,Ag. Nêu cách nhận biết sự có mặt đồng thời của 4 kim loại trong hỗn hợp
Lấy thanh kim loại X,Y có cùng khối lượng và chúng cùng đứng trước Pb trong dãy điện hoá.Nhúng thanh X vào dd Cu(NO3)2 và thanh Y vào dd Pb(NO3)2.sau một thời gian, lấy các thanh kim loại ra khỏi dd và cân lại thấy khối lượng thanh X giảm 1% và của thanh Y tăng 152% so với khối lượng ban đầu.Biết số mol X,Y tham gia phản ứng bằng nhauvà tất cả Cu,Pb thoát ra đều bám hết vào thanh X và Y.Mặt khác,để hoà tan hết 3,9g kim loại X cần dùng V ml dd HCl và thu được 1,344 lít H3(đktc); còn để hoà tan hết 4,26g oxit kim loại Y cũng cần dùng V ml dd HCl trên.
a, hãy so sánh hoá trị của kim loại X và Y
b, số mol của Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 trong hai dung dịch thay đổi như thế nào?
hh X gồm 2 oxit có công thức là RO và Fe2O3 . Dùng khí CO dư để khử hoàn toàn 36 g hh X nung nóng. Sau khi p/ứ xảy ra hoàn toàn thu đc chất rắn Y và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z qua 250 ml dd T gồm Ba(OH)2 2,2M và NaOH 0,16M. Sau khi p/ứ kết thúc thu đc 106,38 g chất rắn. Xác định kim loại R, CT oxit biết nRO : nFe2O3 =1 : 1
có 4 chất rắn màu trắng đựng trong bốn lọ riêng biệt mất nhãn là : KNO3; K2CO3; KCl; hỗn hợp KCl và K2CO3 hãy trình bày pphh để phân biệt bốn chất rắn trên
Một hỗn hợp X gồm Na2CO3 và Na2CO3.10H2O . Bạn Lan muốn tính thành phần phần trăm khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp X chỉ bằng cân , đèn cồn và các dụng cụ khác có sẵn trong phòng thí nghiệm . Em hãy hướng dẫn bạn Minh cách tiến hành với các dụng cụ đã cho .
Mk đang cần gấp . Giải đúng mk tick cho
Cho hỗn hợp khí X gồm \(H_2\) , 20% \(CO_2\)và 30% \(H_2S\) theo thể tích
a) X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Tính khối lượng X bt ở cùng đk X chiếm thể tích bằng thể tích chiếm bởi 9,6 gam phân tử oxi.
Hòa tan hoàn toàn 2,56 g 1 kim loại M trong dd H2S04 đậm đặc, nóng dư thu được V lít SO2 đktc. lượng SO2 trên tác dụng vừa đủ với 200 ml NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau PƯ thu đc 4,6 g muối.
a) Tính V
b) Xác định tên kim loại M
1. Biết trong không khí N2 chiếm khoảng 80%, còn lại là O2. Cho hỗn hợp đi qua than nung đỏ thì được V ( l ) khí than X. Trộn X với một lượng không khí gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy hoàn toàn CO trong X thì thu được hỗn hợp khí Y. Bật tia lửa điện để đốt chay nhưng chỉ có 90% CO bị đốt cháy thì thu được hỗn hợp khí Z. Tính % về thể tích mỗi khí ở trong X, Y, Z.
viết phương trình phản ứng xay ra khi :
a) cho kim loại Na đến dư vào dung dịch Al2(SO)3
b) Hòa tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng
c) Trộn Mno2 với NaCl và H2SO4 đặc