sự đốt cháy nhiên liệu là quá trình các nhiên liệu phản ứng với oxi và tỏa nhiều nhiệt. Hãy kể tên các ứng dụng sử dụng quá trình đốt cháy nhiên liệu này trong đời sống.
Khí CH4 , C2H6O ( rượu hoặc cồn ) , C2H2 và C4H10 khi cháy trong oxi đều tạo thành khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng đốt cháy từng chất đó
Nhiệm vụ 1
câu 1. Khí oxi có ứng dụng j trong cuộc sống ?
câu 2. Quá trình hô hấp của sinh vật là quá trình lấy O\(_2\) thảiCO\(_2\) . Khí O\(_2\) được cơ thể lấy vào và sử dụng như thế nào trong cơ thể thực vật và cơ thể người?
câu 3. Hô hấp là quá trình vô cùng quan trọng đối với cơ thể con người. Nếu hệ hô hấp bị tổn thương thì cơ thể sẽ suy yếu rất nhanh và nếu không thở đc, chỉ sau vài phút đã tử vong. Vậy chúng ta pahir làm j để giữ gìn và bảo vệ hệ hô hấp ?
Nhiệm vụ 2
câu 1. Khí oxi có vai trò j trong sự cháy ?
câu 2. Sự đốt cháy nhiên liệu là quá trình các nhiên liệu phản ứng vơi oxi và tỏa nhiều nhiệt. Hãy kể tên các ứng dụng sử dụng quá trình đốt cháy nhiên liệ này trong đời sống.
câu 3. Tại sao nói sử dụng nhiên liệu hợp lí và tiết kiệm năng lượng là cách bảo vệ môi trường hiệu quả ?
1.Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a/ Al + O2 ---> ?
b/ H2 + ? ---> H2O
c/ KMnO4 ---> ? + ?
d/ ? + O2 ---> CuO
e/ ? ---> KCl + O2
f/ CaCO3 ---> CaO + ?
h/ Fe + O2 ---> ?
2. Đốt cháy 1,68g sắt trong oxi ở nhiệt độ cao ta thu được oxit sắt từ.
a/ Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc.
d/ Tính khối lượng oxit sắt từ.
c/ Nếu đốt trong không khí thì thể tích không khí là bao nhiêu? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí?
3.Chọn đúng, sai trong các hiện tượng sau:
a/ Đóm đóm có phải là hiện tượng oxi hóa.
b/ Hiện tượng ma trơi là oxi hóa chậm.
c/ Vôi sống cho vào nước tỏa nhiều nhiệt.
4.Đốt cháy 6g cacbon trong 2,24 lít khí oxi (đktc). Tính thể tích khí cacbonic sinh ra (đktc).
5. Cân bằng các phản ứng sau:
a/ NaNO3 ---> NaNO2 + O2
b/ K2O + H2O ---> KOH
c/ ZnS + O2 ---> ZnO + SO2
d/ Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O
e/ Fe + Cl2 ---> FeCl3
f/ C2H2 + O2 ---> CO2 + H2O
h/ SO2 + O2 ---> SO3
6. Viết các axit và bazơ tương ứng từ các oxit sau:
K2O, ZnO, CO3, SO2, BaO, P2O5, NO2, Al2O3
7.Đốt cháy 3,2g đồng trong oxi ta thu được đồng oxit.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Tính thể tích oxi tham gia phả ứng (đktc).
Câu 1. Nêu tính chất, nguyên liệu điều chế, cách thu khí Oxi. Viết PTHH minh họa ( nếu có) Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6,2gam phốt pho càn dùng Vml không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn A. a) Gọi tên, phân loại chất A b) Xác định giá trị V,m. Biết trong không khí Oxi chiếm 21% về thể tích. GIÚP MÌNH VỚI Ạ, MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Cho biết các phản ứng hóa học sau có chất dư sau phản ứng hay không và dư bao nhiêu gam ?
a. Đốt cháy 8,1 g nhôm trong bình chứa 3.36 l khí oxi .
b. Đốt cháy 13 g kẽm trong bình chứa 16g khí oxi.
c. Cho 4,48l khí metan cháy trong bình chứa 6,72 l khí oxi.
d. 51,3g đường saccarozơ (\(C_{12}H_{22}O_{11}\)) trong bình chứa 2,688 l khí oxi.
e. Đốt cháy 6,5 g kẽm trong bình chứa 11,2 l khí oxi.
f. Đốt cháy 4,6g Natri trong bình chứa 44,8 l khí oxi.
Mấy bạn giúp mình nha!
hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Đốt cháy 1,2g magie trong không khí đktc, ta thu được magie oxit MgO.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Tính khối lượng oxit thu đươc.
c/ Thể tích oxi tham gia phản ứng đktc.
Oxi có những ứng dụng quan trọng nào? Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp để điều chế oxi người ta sử dụng những nguyên liệu nào . viết phương trình phản ứng