1. Tìm \(m\in\left[-10;10\right]\) để pt \(\left(x^2-2x+m\right)^2-2x^2+3x-m=0\) có 4 ng pb
2. Cho biết x1,x2 là nghiệm của pt \(x^2-x+a=0\) và x3,x4 là nghiệm của pt \(x^2-4x+b=0\) . Biết rằng \(\dfrac{x2}{x1}=\dfrac{x3}{x2}=\dfrac{x4}{x3}\), b >0 . Tìm a
Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình \(x^2-3x+m=0\)
x3, x4 là hai nghiệm của phương trình \(x^2-12x+n=0\). Biết rằng \(\dfrac{x_2}{x_1}=\dfrac{x_3}{x_2}=\dfrac{x_4}{x_3}\) và n dương . Hỏi giá trị của m thuộc khoảng nào dưới đây
A( 6; 9) B (-4; -1) C(-1;3) D(3;6)
Giải hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2=8-x-y\\xy\left(xy+x+y+1\right)=12\end{matrix}\right.\)
giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\left|xy-4\right|=8-y^2\\xy=2+x^2\end{matrix}\right.\)
cho parabol (P) y =X^2-2x+m và đường thẳng d : y=x-2. Biết d cắt P tại hai điểm phân biệt A(x1; y1), B(x2; y2), sao cho diện tích tam giác OAB = 1/2. Khi đó tính giá trị của biểu thức M=2m+1
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+xy^4=y^{10}+y^5\\\sqrt{4x+5}+\sqrt{y^2+8}=6\end{matrix}\right.\)
giải hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=2\\2x^2+y+xy=8\end{matrix}\right.\)
giải hpt:1)\(\begin{cases}\text{x+y+xy(2x+y)=5xy }\\\text{x+y+xy(3x-y)=4xy}\end{cases}\)
2)\(\begin{cases}\left(2x+y+1\right)\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{xy}+\sqrt{x}\right)=8\sqrt{x}\\\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{xy}\right)^2+xy=2x\left(6-x\right)\end{cases}\)
3)\(\begin{cases}\sqrt{9x+\frac{y}{x}}+2.\sqrt{y+\frac{2x}{y}}=4\\\left(\frac{2x}{y^2}-1\right)\left(\frac{y}{x^2}-9\right)=18\end{cases}\)