Rut gọn các biểu thức sau
a) (x+y)^2 - (x-y)^2
b) (a+b)^3 + (a-b)^3 - 2a^3
c) 9^8. 2^8 - (18^4 - 1) (18^4+1)
Rút gọn
\(\frac{1}{a-b}+\frac{1}{a+b}+\frac{2a}{a^2+b^2}+\frac{4a^3}{a^4+b^4}\)
Cho biểu thức: \(A=\left(\dfrac{1}{2a+b}-\dfrac{a^2-1}{2a^3-b+2a-a^2b}\right)\div\left(\dfrac{4a+2b}{a^3b+ab}-\dfrac{2}{a}\right)\)
a) Rút gọn A
b) Biết \(2a^2+2b^2=5ab;a>b>0\). Tính A
Rút gọn biểu thúc sau
a (x + y)2- (x-y)2
b (a+b)3+(a-b)3 -2a3
c 98.28-(184-1)(184+1)
d (x2+1)(x-3)-(x-3)(x2+3x+9)
Bài 4( 1đ ) : Cho biểu thức
B = \(\left(\dfrac{2x+1}{x-1}+\dfrac{8}{x^2-1}-\dfrac{x-1}{x+1}\right).\dfrac{x^2-1}{5}\)
a/ Tìm điều kiện xác định của biểu thức B
b/ Rút gọn biểu thức B, và chứng tỏ B > 0 với mọi x = +-1
Rút gọn:
\(B=\left(\dfrac{a}{a^2-16}-\dfrac{a-4}{4a+a^2}\right):\dfrac{2a-4}{4a+a^2}-\dfrac{a}{a-4}\)
Bài 2. Rút gọn các biểu thức sau :
A = (x - 3)(x + 7) – (x + 5)(x - 1) B = - 2(2x + 5)2 – (4x + 1)(1 – 4x)
C = x2(x – 4)(x + 4) – (x2 + 1)(x2 - 1) D = (x + 1)(x2 – x + 1) – (x – 1)(x2 + x +1)
E = (x – 1)3 – (x – 1)(x2 + x + 1) – (3x + 1)(1 – 3x)
Tính tích x.y, biết rằng x và y thỏa mãn các đẳng thức sau (a,b là các hằng số) :
a) (4a2 - 9)x = 4a + 4
với a ≠ \(\pm\dfrac{3}{2}\) và ( 3a2 + 3)y = 6a2 +9a với a ≠ -1
b( 2a3 - 2b3 )x - 3b = 3a với a ≠ b và (6a + 6b)y = (a-b)2 với a ≠ -b
( Chú ý rằng a2 + ab + b2 = a2 +2a . \(\dfrac{b}{2}+\dfrac{b^2}{4}+\dfrac{3b^2}{4}=\left(a+\dfrac{b}{2}\right)^2+\dfrac{3b^2}{4}\ge0\)
Do đó nếu a ≠ 0 hoặc b ≠ 0 thì a2 + ab + b2 ≥ 0)
Bài 1 : ( 3 đ ) : Rút gọn các phân thức sau a)\(\dfrac{16x^2-1}{16x^2-8x+1}\) b)\(\dfrac{4x^2-4xy+y^2}{y^2-4x^2}\)