\(\dfrac{2}{x^3-y^3}=\dfrac{2x+2y}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}\)
\(\dfrac{2x+1}{x^2-y^2}=\dfrac{\left(2x+1\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}\)
\(\dfrac{2}{x^3-y^3}=\dfrac{2x+2y}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}\)
\(\dfrac{2x+1}{x^2-y^2}=\dfrac{\left(2x+1\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{2}{x^3-y^3};\dfrac{1}{x+y}\) và \(\dfrac{2x+1}{x^2-y^2}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(a,\dfrac{1}{6x^2y^3};\dfrac{-5}{21xy^2};\dfrac{3}{14x^4y}\)
\(b,\dfrac{2}{x^3-y^3};\dfrac{2x+1}{x^2-y^2}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{x}{x^2+2x-15};\dfrac{1}{x^2+5x-6}\) và \(\dfrac{1}{-x^2+4x-3}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{-3}{x^2+6x+8};\dfrac{5}{x^2-16}\) và \(\dfrac{1}{x^2-2x-8}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{1}{2x^2+3x-5}\) và \(\dfrac{x+2}{4x-x^2-3}\)
Cho x, y, z khác 0 và \(\dfrac{y^2+z^2-x^2}{2yz}+\dfrac{z^2+x^2-y^2}{2xz}+\dfrac{x^2+y^2-z^2}{2xy}=1\). Chứng minh: Trong 3 phân thức trên có 1 phân thức bằng -1 và 2 phân thức còn lại bằng 1
Cho x, y, z khác 0 và \(\dfrac{y^2+z^2-x^2}{2yz}+\dfrac{z^2+x^2-y^2}{2xz}+\dfrac{x^2+y^2-z^2}{2xy}=1\). Chứng minh: Trong 3 phân thức trên có 1 phân thức bằng -1 và 2 phân thức còn lại bằng 1
a) rút gọn biểu thức\(\dfrac{x^2+3xy+2y^2}{x^3+2x^2y-xy^2-2y^3}\) rồi tính giá trị của biểu thức tại x=5 và y=3
B) phân tích đa thức 2x-2y-x^2+2xy-y^2
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{4}{x^2-9}\) và \(\dfrac{1-x}{3x-x^2}\)