Ở một loài thực vật có bộ NST 2n =24 cho phép lai P: Bố Aabb x aaBB. Hãy cho biết bộ NST, kiểu gen ở F1 trong các trường hợp sau:
a. Đột biến xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. Con lai F1 sinh ra là thể tứ bội.
a. Đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử của. Con lai F1 sinh ra là thể tam bội.
Có 2 đứa trẻ sinh đôi, 1 đứa tóc quăn, 1 đứa tóc thẳng. Biết rằng trong quá trình giảm phân và thụ tinh của tế bào sinh dục ở cha và mẹ đều diễn ra bình thường.Đây là trường hợp sinh đôi cùng trứng hay khác trứng.Giải thích và lập sơ đồ lai sinh ra 2 đứa trẻ trên.Đứa con tóc quăn nói trên lớn cưới vợ tóc quăn thì thế con tiếp theo sẽ ntn?
Xét 3 cặp NST 1 loài sinh vật. Cặp 1 kí hiệu Aa, cặp 2 kí hiệu Bb, cặp 3 kí hiệu Dd. Xác định các loại giao tử tạo ra từ 1 tế bào sinh tinh nói trên trong các trường hợp:
a, Rối loạn giảm phân 1 ở cặp NST số 2.
b, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 3 tại tế bào mang D.
c, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 2 ở 1 số tế bào mang B, b.
Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
a/ Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II
b/ Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Giúp mình với, mình đang cần gấp..!!Thank
Đối với đứa con vừa bị tocno. mù màu.Sự không phân li cặp nst giới tính xảy ra ở bố hay mẹ?
2 Đối với đứa trẻ chỉ bị tôn, không bị mù màu . Sự không phân li cặp NT giới tính xảy ra ở bố hay mẹ?
Bài tập: Một loài có bộ NST 2n = 78, troq quá trình phát sinh giao tử thấy có 5 giao tử :
Giao tử 1: 36 NST , giao tử 2 : 35 NST , giao tử 3 : 37 NST , giao tử 4 : 34 NST , giao tử 5 : 38 NST.
Giải thik và viết sơ đồ lai
P/s : ai còn ai hay thức lm hộ tớ với, ngày mai cô giáo kiểm tra rồy
một cá thể ở 1 loài ĐV có bộ NST 2n=30. khi quan sát quá trình GP của 1000 TB sinh tin, ngưởi ta thấy 100 tb có cặp NST số 2 không phân li trong GP 1, các sự kiện khác trong GP xảy ra bình thường, các TB còn lại GP bình thường. Hãy xác định tỉ lệ của các loại giao tử có 14NST,15 NST,19NST
Xét 2 cặp NST tương đồng trong 1 tế bào sinh dục:
Cặp 1 gồm 1 NST có nguồn gốc từ bố ABCD và 1 NST có nguồn gốc từ mẹ abcd.
Cặp 2 gồm 1 NST có nguồn gốc từ bố EFGH và 1 NST có nguồn gốc từ mẹ efgh.
Trong quá trình giảm phân, các tế bào sinh dục nói trên giả sử xảy ra 1 trong 4 trường hợp sau:
TH 1: Thấy có 1 loại giao tử mang 2 NST là ABC và efgh.
TH 2:Thấy có 1 loại giao tử mang 2 NST là ABCD và efggh.
TH 3:Thấy có 1 loại giao tử mang 2 NST là abcd và EFHG
TH 4:Thấy có 1 loại giao tử mang 2 NST là abcE và dFGH.
Câu 1: Đặc điểm của thể không nhiễm là
A. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.
B. công thức bộ gen là 2n – 2.
C. thường gây chết.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 46. B. 45. C. 44. D. 47.
Câu 3: Hậu quả của thể dị bội là gì?
A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
B. Tăng sức sống, sức sinh sản.
C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường.
D. Cả B và C.
Câu 4: Nếu cho hai loại giao tử n + 1) và n thụ tinh với nhau, hợp tử sẽ phát triển thành thể
A. một nhiễm.
B. hai nhiễm.
C. ba nhiễm.
D. không nhiễm.
Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là
A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do sự rối loạn phân chia tế bào chất.