n Fe=2,8/56=0,05(mol)
n S=1,6/32=0,05(mol)
n Fe : n S=0,05:0,05=1:1
CTHH:FeS
n Fe=2,8/56=0,05(mol)
n S=1,6/32=0,05(mol)
n Fe : n S=0,05:0,05=1:1
CTHH:FeS
Phân tích một mẫu hợp chất A thấy có chứa 2,8 gam Fe và 1,6 gam S. Xác định công thức hóa học của A.
Giúp mình với nha ~ mơn nhiều <3
phân tích 43,85 gam hỗn hợp muối KCLO3 VÀ KMnO4 ta thu được 5,6 lít oxi
a) lập phương trình hóa học b) tính thành phần trăm khối lượng của các chất có trong hỗn hợp muốia.Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :A là oxit của S chứa 50% oxi .1g A chiếm thể tích là 0,35l ở đktc.
b.Phải trộn bao nhiêu lít khí A với bao nhiêu lít oxi để được 1,12lít hỗn hợp có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,2.
c.Đun nóng 22,4 lít hh trên (A,O2) với xúc tác thích hợp tạo ra SO3.Sau khi dừng pư thu được 20,608 lít hỗn hợp khí X.các thể tích đo ở đktc.
-Tính thể tích SO3(đktc)trong X?
-Tính hiệu suất phản ứng.
a)Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:A là oxit của S chứa 50%oxi.
b)Phải trộn bao nhiêu lít khí A với bao nhiêu lít oxi để được hỗn hợp có tỉ khối so với hiđro bằng 19,2.
c) Đun nóng 22,4 lít hỗn hợp trên ( A, O2) với xúc tác thích hợp tạo ra SO3 . Sau khi dừng phản ứng thu được 20,608 lít hỗn hợp khí X. Các thể tích đo ở đktc. Tính thể tích SO3 (đktc) trong X - Tính hiệu suất của ohản ứng
Nung nóng 237 gam thuốc tím chứa 80% kali pemanganat(KMnO4), thì thu được khí O2. Lấy 75% lượng oxy thu được đi oxy hóa vừa đủ 11,16 gam đơn chất R (chưa biết hóa trị). Xác định đơn chất R (biết R là đơn chất dạn rắn)
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam bột nhôm.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
b. Lượng khí oxi đã phản ứng ở trên vừa đủ tác dụng với 3,84 gam một kim loại A có hóa trị II. Xác định kim loại A.
Câu 3. Người ta dùng khí hiđro cho đi qua 8 gam oxit kim loại hóa trị (III) và đun nóng (phản ứng hoàn toàn) sau phản ứng thu được 2,7 gam nước.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Xác định công thức oxit
c/ Tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?