Bn đăng đợt trc ktr r h đổi ai cx nhớ hết nên k ai giúp mô !
Bn đăng đợt trc ktr r h đổi ai cx nhớ hết nên k ai giúp mô !
Phân tử glicoprotein là một phân tử được cấu tạo từ hai thành phần là cacbohidrat và protein. Cacbohidrat do lưới nội chất trơn tổng hợp. Protein do lưới nội chất hạt tổng hợp. Hai thành phần này được vận chuyển đến bộ máy gongi để lắp ráp thành phân tử glicoprotein rồi mang đến gắn lên màng sinh chất giúp các tế bào nhận biết ra nhau, liên kết tạo nên mô. Chất độc A nào đó làm hỏng chức năng của bộ máy gongi, theo em điều gì sẽ xảy ra và giải thích:
A: Phân tử glicoprotein vẫn được tạo ra, tế bào vẫn liên kết với nhau để tạo nên mô
B: Phân tử protein sẽ lắp ráp với cacbohidrat tại ti thể để tạo ra phân tử glicoprotein gắn lên màng sinh chất của tế bào
C: Phân tử glicoprotein không được tạo ra để gắn lên màng sinh chất nên các tế bào không nhận ra nhau và liên kết tạo nên mô
D: Không có ý nào đúng
Các câu sau đúng hay sai, giải thích?
a, Các tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
b, Vi sinh vật cổ đều có thành tế bào là peptidolican.
c, Chỉ có tế bào vi khuẩn và tế bào thưc vật mới có thành tế bào.
d, Glicoprotein trên màng sinh chất giúp các tế bào nhận ra nhau.
e, Không bào có chức năng khử độc ở tế bào thực vật.
f, Lông và roi là thành phần đặc trưng chỉ có ở động vật và vi khuẩn.
Đặc điểm sự vận chuyển các chất qua màng tế bào? Sự khác nhau cơ bản giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động?
Xuất bào là quá trình có các đặc điểmm:
1: Dựa vào tế bào các chất cần thiết
2: Có sự tham gia của bộ máy gongi nhằm bài tiết các chất
3: Đưa ra khỏi tế nào các chất tiết hay chất cặn bã, thường xảy ra ở các tế bào mô tiết
4: Đưa ra ngoài những ion thừa
Số đặc điểm đúng là bao nhiêu?
Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.
10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường
a.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b. Xác định giưới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên
c. Các hợp tử được chia thành 2 nhốm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi.Tìn số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào
10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.
Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?
Trình bày cấu trúc và chức năng của lưới nội chất?
Tính chất sống của tế bào đc thể hiện ntn? Chứng minh tế bào là đvị chức năng của cơ thể.
Trả lời đúng mk tick cho