Ở đậu hà lan, tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gene phân li độc lập. Trong đó, allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng.
a) Xác định kết quả F, của hai phép lai sau: (1) aaBb x Aabb, (2) AaBb x aabb. Trong hai phép lai đã cho, đâu là phép lai phân tích?
b) Cho cây thân cao, hoa trắng thụ phấn bằng hạt phấn của cây thân thấp, hoa đỏ; đời con thu được 50% cây thân cao, hoa đỏ : 50% cây thân thấp, hoa đỏ. Xác định kiểu gene của hai cây bố mẹ.
Quy ước gene:
- Allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp.
- Allele B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng.
a) - Xác định kết quả F1 của hai phép lai:
(1) aaBb × Aabb
P: | Thân thấp, hoa đỏ | × | Thân cao, hoa trắng |
| aaBb |
| Aabb |
GP: | ½ aB : ½ ab |
| ½ Ab : ½ ab |
F1: | TLKG: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb TLKH: 1 Thân cao, hoa đỏ : 1 Thân thấp, hoa đỏ : 1 Thân cao, hoa trắng : 1 Thân thấp, hoa trắng |
(2) AaBb × aabb
P: | Thân cao, hoa đỏ | × | Thân thấp, hoa trắng |
| AaBb |
| aabb |
GP: | ¼ AB : ¼ aB : ¼ Ab : ¼ ab |
| ab |
F1: | TLKG: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb TLKH: 1 Thân cao, hoa đỏ : 1 Thân thấp, hoa đỏ : 1 Thân cao, hoa trắng : 1 Thân thấp, hoa trắng |
- Trong hai phép lai đã cho, phép lai (2) là phép lai phân tích vì đây là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cơ thể mang tính trạng lặn (aabb).
b) - Phân tích tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng thu được ở đời con:
+ Thân cao : thân thấp = 50% : 50% = 1 : 1 → P: Aa × aa
+ Hoa đỏ: 100% mà P mang kiểu hình hoa trắng × hoa đỏ → P: bb × BB
→ Kiểu gene của P: cây thân cao, hoa trắng P có kiểu gene là Aabb; cây thân thấp, hoa đỏ P có kiểu gene là aaBB.
- Viết sơ đồ lai kiểm chứng:
P: | Thân cao, hoa trắng | × | Thân thấp, hoa đỏ |
| Aabb |
| aaBB |
GP: | ½ Ab : ½ ab |
| aB |
F1: | TLKG: 1 AaBb : 1 aaBb TLKH: 1 Thân cao, hoa đỏ : 1 Thân thấp, hoa đỏ |