Ôn tập chủ đề 11

Bài 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 197)

Hướng dẫn giải

a) Trình tự nucleotide trên mRNA khớp bổ sung với trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene mã hoá đoạn mRNA → Trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene mã hoá đoạn mRNA trên: 3' …AAGTACTTAGAACACAGGCTT... 3'

b) Cặp nucleotide ở vị trí số 7 trên gene là T – A → Nếu cặp nucleotide ở vị trí số 7 trên gene bị thay thế bằng cặp G - C thì chiều dài của gene không bị thay đổi còn số liên kết hydrogen của gene thì tăng thêm 1.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 197)

Hướng dẫn giải

(1) Thể ba có bộ NST là 2n + 1 → Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ở thể ba của ngô là 20 + 1 = 21.

(2) Thể một có bộ NST là 2n – 1 → Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ở thể một của ngô là 20 – 1 = 19.

(3) Thể tam bội có bộ NST là 3n → Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ở thể tam bội của ngô là 3 × 10 = 30.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 197)

Hướng dẫn giải

a) Bệnh Tay-Sachs được gọi là bệnh di truyền do bệnh Tay-Sachs xảy ra do biến đổi vật chất di truyền (đột biến gene).

b) Allele đột biến gây bệnh Tay-Sachs là allele lặn do chỉ có dạng đồng hợp tử về allele đột biến mới biểu hiện bệnh còn dạng dị hợp tử thì không biểu hiện bệnh.

c) - Nếu bố và mẹ đều không mắc bệnh Tay-Sachs thì vẫn có khả năng sinh con mắc bệnh.

- Giải thích: Quy ước gene: A quy định không bị bệnh trội hoàn toàn so với a quy định bị bệnh. Nếu bố và mẹ đều không mắc bệnh Tay-Sachs nhưng đều có kiểu gene dị hợp tử về bệnh này (Aa) thì con của họ sẽ có khả năng mắc bệnh này với xác suất 25 %.

Sơ đồ lai:

P:

♂ Bình thường

×

♀ Bình thường

 

Aa

 

Aa

GP:

½ A : ½ a

 

½ A : ½ a

F1:

¼ AA : ½ Aa : ¼ aa

¾ Bình thường : ¼ Bị bệnh

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 197)

Hướng dẫn giải

a) Việc nhân bản các mẫu DNA bằng kĩ thuật PCR dựa trên cơ sở của quá trình tái bản DNA.

b) Có thể xác định được thân nhân của các liệt sĩ thông qua so sánh trình tự DNA vì: Mỗi người có một nửa số DNA được nhận từ bố và một nửa số DNA được nhận từ mẹ. Do đó, nếu có quan hệ huyết thống thì các mẫu DNA sẽ có sự trùng khớp ở những đoạn DNA nhất định. Dựa trên sự so sánh các đoạn trình tự DNA đặc trưng đó, người ta có thể xác định thân nhân của các liệt sĩ.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 197)

Hướng dẫn giải

Quy ước gene:

- Allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp.

- Allele B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng.

 

a) - Xác định kết quả F1 của hai phép lai:

(1) aaBb × Aabb

P:

Thân thấp, hoa đỏ

×

Thân cao, hoa trắng

 

aaBb

 

Aabb

GP:

½ aB : ½ ab

 

½ Ab : ½ ab

F1:

TLKG: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb

TLKH: 1 Thân cao, hoa đỏ : 1 Thân thấp, hoa đỏ

           : 1 Thân cao, hoa trắng : 1 Thân thấp, hoa trắng

(2) AaBb × aabb

P:

Thân cao, hoa đỏ

×

Thân thấp, hoa trắng

 

AaBb

 

aabb

GP:

¼ AB : ¼ aB : ¼ Ab : ¼ ab

 

ab

F1:

TLKG: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb

TLKH: 1 Thân cao, hoa đỏ : 1 Thân thấp, hoa đỏ

           : 1 Thân cao, hoa trắng : 1 Thân thấp, hoa trắng

- Trong hai phép lai đã cho, phép lai (2) là phép lai phân tích vì đây là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cơ thể mang tính trạng lặn (aabb).

b) - Phân tích tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng thu được ở đời con:

+ Thân cao : thân thấp = 50% : 50% = 1 : 1 → P: Aa × aa

+ Hoa đỏ: 100% mà P mang kiểu hình hoa trắng × hoa đỏ → P: bb × BB

→ Kiểu gene của P: cây thân cao, hoa trắng P có kiểu gene là Aabb; cây thân thấp, hoa đỏ P có kiểu gene là aaBB.

- Viết sơ đồ lai kiểm chứng:

P:

Thân cao, hoa trắng

×

Thân thấp, hoa đỏ

 

Aabb

 

aaBB

GP:

½ Ab : ½ ab

 

aB

F1:

TLKG: 1 AaBb : 1 aaBb

TLKH: 1 Thân cao, hoa đỏ : 1 Thân thấp, hoa đỏ

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)