Cho lai 2 thứ đậu hà lan hạt trơn với hạt nhăn thu đucợ F1 có 400 hạt trơn và 395 hạt nhăn
a) hãy xác định KG của 2 cây đậu đem lai
b) muốn biết hạt trơn ở đời F1 có thuần chủng hay không ta phải làm gì
Giải giùm e với ạ, em cần gấp trong hôm nay ạ, mai e kt rồi
Ở đậu hà lan hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
a) Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 khi cho lai hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng
b) Cho hoa đỏ ở F1 giao phối với hoa trắng thì kết quả sẽ như thế nào?
Vẽ sơ đồ minh họa
Câu 1:Theo dõi sự biểu hiện tính trạng thuận tay trái hay phải trong 1 gia đình,người ta thu được kết quả sau:bố thuận tay trái,mẹ thuận tay phải,họ sinh được 4 người con gồm:1 con trai thuận tay trái,2 con trai và 1 con gái thuận tay phải.Người con gái thuận tay phải lấy chồng thuận tay phải,sinh được 1 cháu trai thuận tay trái
a)lập phả hệ của gia đình nói trên
b)xác định tính trạng trội-lặn?Giải thích?
Câu 2:Ở ngô có 2n=20.Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân 2.Hãy xác định số NST kép,NST đơn,cromatit,tâm động
Câu 3:Ở đậu hà lan,tính trạng màu sắc hạt do một cặp gen quy định.Khi cho cặp bố mẹ thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được thế hệ lai toàn đậu hạt vàng
a)xác định tính trạng trội,tính trạng lặn
b)Viết sơ đồ lai
Câu 4:Một gen có 1800 cặp nucleotit,trong đó có A=900 nucleotit
a)tính số nucleotit mỗi loại còn lại của gen
b)Gen trên dài bao nhiêu minimet
Ở bắp hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu hạt và chiều cao thân đều nằm trên NST và phân li độc lập với nhau tính trạng thân cao trội hoàn toàn với thân thấp và hạt vàng trội hoàn toàn vs hạt trắng. Em hãy viết kiểu gen và xđ giao tử được tạo ra từ kiểu gen . a) Cây bắp thân cao hạt vàng thuần chủng . b) Cây bắp thân thấp hạt trắmg thuần chủng
Cho biết thân cao là trội so với thân thấp, hạt dài trội so với hạt ngắn. Cho lai giữa các cơ thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt có kiểu hình: Thân cao hạt dài. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thì thu được đời con có tỉ lệ 75% Thân cao hạt dài : 25% Thân thấp hạt ngắn.
Tiếp tục cho cây F1 nói trên lai với một cây khác chưa biết kiểu gen thì thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 Thân cao hạt ngắn : 2 Thân cao hạt dài : 1 Thân thấp hạt dài.
a) Giải thích kết quả? Lập sơ đồ lai.
b) Để thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1, thì cần chọn bố mẹ có kiểu gen như thế nào?
YC: Xác định hiện tượng xảy ra trong tình huống sau và giải thích: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng thân xám, gen a quy định tính trạng thân đen. Cho giao phối giữa hai dòng thân xám thuần chủng với nhau, trong số tất cả các cả thể của 3 thế hệ con kế tiếp chỉ có duy nhất một ruồi giấm có kiểu hình thân trắng.
1. Các cặp gen trong phép lai sau là di truyền độc lập AaBbDdXX * AaBbDdXY cho thế hệ con F1. Hãy xác định:
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdXY ở F1
- Tỉ lệ kiểu gen AABBDDXX ở F1
- Tỉ lệ kiểu gen aabbddXY ở F1
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-XY ở F1
Biết rằng A, B, D là các ge trội hoàn toàn
2. Ở một loài thực vật A quy định cây thân cao, a quy định cây thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen quy định chiều cao thân cây và hình dạng quả liên kết hoàn toàn. Cho lai một cặp bố mẹ có kiểu gen AB/ab với Ab/aB cho thế hệ F1. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1.
1. Các cặp gen trong phép lai sau là di truyền độc lập AaBbDdXX * AaBbDdXY cho thế hệ con F1. Hãy xác định:
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdXY ở F1
- Tỉ lệ kiểu gen AABBDDXX ở F1
- Tỉ lệ kiểu gen aabbddXY ở F1
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-XY ở F1
Biết rằng A, B, D là các ge trội hoàn toàn
2. Ở một loài thực vật A quy định cây thân cao, a quy định cây thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen quy định chiều cao thân cây và hình dạng quả liên kết hoàn toàn. Cho lai một cặp bố mẹ có kiểu gen AB/ab với Ab/aB cho thế hệ F1. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1.
Câu1: một gen vó hiệu số % giữa G và 1 loại Nu khác là 20%. Tổng số liên kết Hydro là 4050
a) Tính chiều dài cảu gen
b) Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại? Tính số liên kết Hydro bị phá vỡ trong quá trình này.
c) Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã 1 số lần bằng nhau và đã lấy cảu môi trường nội bào 48000 rNu. Tính số lần sao mã của mỗi ADN con.
Câu 2: a) Trong quá trình phiên mã và dịch mã của một gen, NTBS bị vi phạm thì gen đó có đột biến không? Giải thích?
b) Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ có KG AA với cây hoa trắng có KG aa được F1 có 1501 cây hoa đỏ và 1 hoa trắng . Quan sát tế bào xoma dưới kính hiển vi người ta thấy số lượng NST không đổi so với cây bố mẹ. Hãy giải thích cơ chế xuất hiện cây hoa trắng ở F1 trong phép lai trên.
Câu 3 :Ở đậu Hà Lan alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn cới cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ hạt trên cây F1 và F2? Biết ở đậu Hà Lan tự thụ phấn nghiêm ngặt.