Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm gồm hỗn hợp A gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp B . Cho B tác dụng với dd NaOH dư thu được dd C , phần không tan D và 1,344 l khí H2.
Cho từ từ dd HCl vào dd C đến khối lượng không đổi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc lấy kết tủa , nung đến khối lượng không đổi thu được 10,2 g chất rắn .
Phần không tan D được hòa tan hết trong đ H2SO4 đặc nóng . Sau phản ứng thu được dd E chứa một muối sắt duy nhất và 5,376 l khí SO2 .
Hiệu suất các phản ứng đạt 100% .
Xác định công thức cuả FexOy ?
Nếu cho 400 ml dd HCl 1M tác dụng với dd C đến khi phản ứng kết thúc thu được 12,485 g kết tủa thì số g NaOH có trong dd NaOH lúc đầu là bao nhiêu ?
hòa tan 10 g hỗn hợp bột Fe và \(Fe_2O_3\) bằng một lượng dd HCl vừa đủ , thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X . Cho dd X tác dụng với NaOH dư lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn Y. tìm khối lượng chất rắn Y
Cho x gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và MCO3 tác dụng với dd HCl dư thu được dd A và khí B cho toàn bộ khí B hấp thụ vào 325 ml dd Ba(OH)2 thu được 13,79 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dd C. Đun nóng dd C lại thu được 7,88 gam kết tủa trắng. Khi cô cạn dd A thu được 15,05 gam muốikhan a. Tính x. B. Tìm CM của dd Ba(OH)2
c. Biết tỉ lệ số mol của MgCO3 và MCO3 trong hỗn hợp là 2:1. Hãy xác định kim loại M và thành phần % về khối lượng mỗi chất trong A
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3, muối CO3 của kim loại R vào axit HCl 7,3 phần trăm vừa đủ thu được dung dịch D và 3,36l khí CO2( đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D = 6,028 phần trăm
a) Xác định kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng trong C
b) Cho NaOH dư vào D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất dằn còn lại sau khi nung
Cho Na vào dd chứa 2 muối Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dd B và kết tủa C. Nung kết tủa C được chất rắn D. Cho H2 dư qua D nung nóng thu được chất rắn E gồm 2 chất. Hòa tan E vào HCL thấy E tan 1 phần. Viết PT xảy ra.
Nhiệt phân 20gam muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Cho toàn bộ khí B vào 150ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch còn chứa một muối axit. Tìm khối lượng của A và công thức của muối cacbonat.
Cho m1 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 trong đó khối lượng K2CO3 gấp 2,604 lần khối lượng của Na2CO3. Hoà tan hỗn hợp trên trong 61,8g nước, thu đc dd A. Cho A tác dụng với HCl dư, khí tạo thành đc hấp thụ hết bởi 500ml dd Ba(OH)2 0,5M đc m2 kết tủa. Lọc kết tủa đc dd B. Cho B trung hòa hết bởi 50ml dd NaOH 2M.
a. Tính giá trị của m1, m2
b. Tính nồng độ % của 2 muối có trong dd A
c. Tính thể tích dd HCl 2M để phản ứng hết với dd A
d. Cần thêm vào dd A bao nhiêu gam Na2CO3 để nồng độ Na2CO3 là 27,6%.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cu, Al tác dụng với dd HCl dư thu được dd Y, khí Z, và chất rắn A. Hòa tan A trong H2SO4đặc,nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dd Ca(OH)2 thu được kết tủa C và dd D. Cho tiếp dd NaOH dư vào dd D lại xuất hiện kết tủa C. Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd Y thu được kết tủa G. Viết PT xảy ra.