2KMnO4→MnO2+O2+K2MnO4
theo định luật bảo toàn khối lượng m khí = 11,07-10,11=0,96
=> n khí =0,96:32=0,03 mol
=> V khí B= 0,03.22,4=0,672 lít
2KMnO4→MnO2+O2+K2MnO4
theo định luật bảo toàn khối lượng m khí = 11,07-10,11=0,96
=> n khí =0,96:32=0,03 mol
=> V khí B= 0,03.22,4=0,672 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và NaHCO3,thu được m gam chất rắn . Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào nước vôi trong dư , tạo thành 3,3 gam kết tủa .
a,Viết PTHH và tính % khối lượng mỗi muối ban đầu .
b, Tính m .
Dẫn khí \(O_2\) đi qua cacbon nung nóng , thu được hỗ hợp khí E gồm CO,\(CO_2\) VÀ O\(_2\) dư . Tỉ khối hơi của E so với H\(_2\) bằng 18. Lấy 2,24 lít khí E đktc sục vào nước vôi trong (dư ) thu được 4 gam kết tủa . Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong E .
Câu 1 : Cho 12,45 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch HCl 2M.
a, Tính % m của mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b, Tính thể tích khí đktc thu được sau phản ứng bằng hai cách .
Câu 2 :Hoà tan 20,15 g hỗn hợp bột Fe203 và ZnO cần vừa đủ 150 mL dung dịch H2SO4 2M .
a, Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu .
b, Tính nồng đọ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng .
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và kim loại X ( hoá trị a ) trong H2SO4 đặc , nóng đến khi không còn khí thoát ra thu được dung dịch B và khí C . Khí C bị hấp thụ NaOH dư tạo ra 50,4g muối .
Khi thêm vào A một lượng kim loại X bằng 2 lần lượng kim loại X có trong A ( giữ nguyên lượng Al ) rồi hoà tan bằng H2SO4 đăc nóng thì lượng muối trong dung dịch mới tăng thêm 32g so với muối trong dung dịch B nhưng nếu giảm một nửa lượng Al có trong A ( giữ nguyên lượng X ) thì khi hoà tan ta thu được là 5,6 lít khí (đktc ) khí C .
1, Tính khối lượng nguyên tử X biết rằng số hạt (p,n,e ) trong X là 93 .
2. Tính % về khối lượng các kim loại trong A .
P/s : giải ra r nhưng đăng lên để tìm cách mới để học hỏi .
Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp H và CO2 , người ta dùng hết 69,6l O2
a) viết PTHH
b) tính thành phần % về khối lượng và % Về thể tích của mỗi khí có chung hỗn hợp (khí ở đktc)
C) bằng Phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra mỗi khí H2 và CO riêng biệt
Hòa tan hoàn toàn 28,8g hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Y.
a, Tính % khối luợng các chất trong X
b, cho Y tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 1M. Tính V ?
các bạn giúp mình với ạ
Hòa tan hỗn hợp X (gồm CaO và CaCO3) bằng dung dịch HCl vừa đủ, được dung dịch Y và 896ml khí CO2. Cô cạn dung dịch Y thu được 6.66g muối khan.
a,Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp X.
b. Cho toàn bộ khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 0.25M được hỗn hợp muối Z. Tính thành phần % các muối trong Z
Có hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ 1:1) Dùng vừa đủ V ml đ HCl 2.0 M để hòa tan 15,6 g hh X thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí không đổi thu được m gam rắn a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính m và V
Cho 1,72g hỗn hợp cu và al vào 500ml dd hcl aM thu được 1,344l khí h2 (đktc) biết lượng axit dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
a,Tính khối lượng mỗi kim loại và giá trị a
b,Trình bày cách tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng mỗi kim loại