a)2KClO3−to−>2KCl+3O2(pu phân huỷ)
b) 448kg=0,448(tấn)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mKClO3=mKCl+mO2
=>X=mO2=1−0,448=0,552(tấn)
a)2KClO3−to−>2KCl+3O2(pu phân huỷ)
b) 448kg=0,448(tấn)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mKClO3=mKCl+mO2
=>X=mO2=1−0,448=0,552(tấn)
Câu 1: Tính thể tích oxi thu được: Khi phân huỷ 9,8 gam kali clorat trong phòng thí nghiệm
Câu 2: Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit và oxi.
a) Hãy viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng kali pemanganat cần lấy để điều chế được 33,6 lít khí oxi (đktc)
Câu 3: Nếu lấy 2 chất pemanganat (KMnO4) và Kali clorat (KClO3) với số mol bằng nhau để điều chế oxi. Chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn.
Bài 1:
Nung 10,2 g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khi O2 dư. Sau phản ứng kết thúc thu dc 17g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp trên td với HCl dư thấy thoát ra V lít khí và dung dịch A. Cô cạn dung dich A thì thu dc m gam muối clorua khan. Tinh V và m
cho 5.4 gam Al tác dụng với 100g dung dịch HCl 29,2% thu được AlCl3 và khí hidro thoát ra
a,viết phương trình phản ứng
b,tính thể tich khí hidro thoát ra
c,tính khói lượng AlCl3 tạo thành
d, tính nồng độ C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
cho 39 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCl 29,2% thu được ZnCl2 và khí hidro thoát ra
a,viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính khối lượng của các sản phẩm tạo thành
c,sau phản ứng chất nào dư?khối lượng bằng bao nhiêu
Bài 2:
1, Cho 4,48 lít khí SO2 tác dụng với 2,24 l O2 theo phương trình SO2 + O2 --> SO3 sau phản ứng thu đc 5,6 lít hỗn hợp gồm SO2; O2; SO3
a, Tính thể tích mỗi khí sau phản ứng
b, Tính hiệu xuất
2, Cho 7,2 g Mg td với 2,24 l O2 sau phản ứng thu đc hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan A bằng HCl thu thu dc dd B và khí C
a, Viết PTHH. Xác định khối lượng các chất trong A
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam magiê. a) Tính thể tích khí o i (đktc) đã tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng kali clorat (KClO3) cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 19: Đốt cháy ,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa , 2 lít khí 2. Hãy cho biết: a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam hoặc bao nhiêu lit? b) Thể tích khí lưu huỳnh đio it (S 2) thu được sau phản ứng ( Các thể tích khí đo ở đktc).
Câu 20: Đốt cháy 1,5 kg than có chứa 20% tạp chất không cháy đươc. Hỏi thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng than nói trên là bao nhiêu lit? ( Biết thề tích khí oxi chiếm 1/5 không khí và thể tích các khí đo ở đktc).
Nung KNO3 chất này phân huỷ thành KNO2 và O2
a) Viết PTPU
b) Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 2,4g oxi biết hiệu xuất phản ứng đạt 85% theo lí thuyết
c) Tính khối lượng oxi điều chế từ 10,1g KNO3 biết hiệu xuất phản ứng đạt 85% theo lí thuyết
Làm giúp mình với nhé. Mình cảm ơn nhiều lắm
cho 2 gam bột than chứa 10 % tạp chất không cháy vào bình chứa V lít không khí (ở đktc) .nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn .giả thiết rằng không khí chỉ có N2 và O2 trong đó thể tích khí O2 là 20 %.tính V để :
1/trong bình sau khi nung chứa 2 khí .
2/khí trong bình sau khi nung có tỉ khối so với H2 là 15,3
cho 2 gam bột than chứa 10 % tạp chất không cháy vào bình chứa V lít không khí (ở đktc) .nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn .giả thiết rằng không khí chỉ có N2 và O2 trong đó thể tích khí O2 là 20 %.
Tính V để :
1/trong bình sau khi nung chứa 2 khí .
2/khí trong bình sau khi nung có tỉ khối so với H2 là 15,3