nhúng 1 thanh sắt nặng 100g và 500ml dd hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO40,004M. sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra cân lại và thấy khối lượng là 100,48g. tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng. giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể
nhúng 1 thanh sắt nặng 100g và 500ml dd hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra cân lại và thấy khối lượng là 100,48g. tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng. giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể
Hỗn hợp 3 kim loại Al , Fe, Cu . Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bằng H2SO4 đặc nóng vừa đủ thì thoát ra 15,68 lít SO2 (đktc) và nhận được dd X . Chia đôi X nửa đem cô cạn nhận được 45,1g muối khan , còn 1 nửa thêm NaOH dư rồi lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi cân năng 12g . Tìm a và khối lượng mỗi kim loại
Hòa tan hết 3,82g hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại hóa trị 1 và muối sunfat của kim loại R hóa trị 2 vào nước được dd A. Cho 500 ml đ BaCl2 0,1M vào dd A . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,99g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan .
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R . Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử khối của M là 1 đvC
c). Tính % khối lượng muối sunfat của 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 7,74 g hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dd hỗn hợp chứa axit HCl 1M và axit H2SO4 loãng 0,28M , thu được dd A và 8,736 lít khí H2(đktc) . Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại
a) Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
b) Cho dd A phản ứng với V lít hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M . Tính thể tích V cần dùng để sau phản ứng thu được kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó
Hòa tan 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dd hỗn hợp chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd A và 8,736 lít khí H2(đktc) . Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại
a) Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b) Cho dd A phản ứng với V lít dd hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 . Tính thể tích V cần dùng để phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó
Lấy 2 thanh kim loại X, Y có cùng khối lượng và đứng trước Pb trong dãy hoạt động động hóa học. Nhúng thanh X vào dd Cu(NO3)2 và thanh Y vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân lại thấy khối lượng thanh X giảm 1% và thanh Y tăng 152% so với khối lượng ban đầu. Biết số mol X, Y tham gia pư bằng nhau; X, Y có hóa trị không đổi trong các hợp chất và tất cả kim loại sinh ra đều bám hết lên X, Y. Mặt khác để hòa tan hoàn toàn 3,9g kim loại X cần dùng V ml dd HCl thu được 1,344 lít khí H2 (đktc), còn để hòa tan hoàn toàn 4,26g oxit của kim loại Y cần dùng V ml dd HCl như trên. Hãy so sánh hóa trị của kim loại X, Y.
Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít CuSO4 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dd thấy khối lượng tăng 1,6g và nồng độ CuSO4 giảm còn 0,3M. Kim loại M là:
Hòa tan hết 4,68g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 bằng H2SO4 loãng sau phản ứng thu được dd X và 1,12 lít CO2 (đktc)
a) Tính tổng hợp khối lượng muối tạo thành trong dd X
b ) Xác định kim loại A,B và tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol nACO3:nBCO3=2:3 ; tỉ lệ khối lượng mol MA:MB =3:5
c) Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được vào 200ml dd Ba(OH)2. Tính CM để Ba(OH)2 để thu được 1,97g kết tủa