trích mẫu thử:
-cho tác dụng với NaOH
+ lọ có kết tủa màu xanh-> lọ đó chứa : CuSO4
+ ko có hiện tượng j -> lọ đó chứa : Na2SO4
PTHH: CuSO4 + 2NaOH->Cu(OH)2 + Na2SO4
trích mẫu thử:
-cho tác dụng với NaOH
+ lọ có kết tủa màu xanh-> lọ đó chứa : CuSO4
+ ko có hiện tượng j -> lọ đó chứa : Na2SO4
PTHH: CuSO4 + 2NaOH->Cu(OH)2 + Na2SO4
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có): K2S; MgSO4; NaOH; NaCl
Hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch: HCl, NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3
Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất Al,Fe3O4,Al2O3 lần lượt tác dụng với các dung dịch H2SO4 loãng,dung dịch KOH
có bạn nào biết làm đề tài kiểu này không ??? chứ mình lần đầu làm luôn á
( cái này là làm cá nhân nha . và không lấy đề tài trên mạng nữa )
8) Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt: a) HCl, NaNO3, CaCl2, NaOH. b) Na2CO3, KCl, HCl, Ba(OH)2.
Viết cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản trong các trường hợp sau, cho biết chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm
a. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân bằng 12+.
b. Nguyên tử Y có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron.
c. Nguyên tử Z thuộc chu kì 2 nhóm VIIIA.
Câu 1: Cho biết kí hiệu của nguyên tử các nguyên tố sau và giải thích
a) Cacbon có 6 proton và 8 notron.
b) Nhôm có số khối là 27 và 14 notron.
c)Nguyên tử bạc có tổng các hạt 154. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 13.
d)Canxi có tổng số hạt trong nguyên tử là 60, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
e)Tổng số hạt của nguyên tử A là 16.
Ngâm một đinh sắt vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy khối lượng tăng lên 0,8 gam và thu được dung dịch A
a. Xác định khối lượng kim loại đồng bám lên đinh sắt
b. Tính nồng độ mol/lit các chất tan trong dung dịch A. Biết rằng thế tích dung dịch thay đổi không đáng kể