Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có): K2S; MgSO4; NaOH; NaCl
8) Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt: a) HCl, NaNO3, CaCl2, NaOH. b) Na2CO3, KCl, HCl, Ba(OH)2.
Hòa tan hết 1 lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88g dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Tính nồng độ % NaCl trong dung dịch
Nhận biết các dung dịch sau: NaCl ,NaBr, NaF, NaI, HCl, HNO3 , NaOH
nhận biết các dung dịch sau : Na2CO3,NaNo3,NaBr,Nacl
Câu 1 Sục khí clo dư qua dung dịch NaBr và NaI đến khi p/ứng xảy ra hoàn toàn ta thu đc 5,89 g NaCl . Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã p/ứng là bao nhiêu ?
Câu 2 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các loại hóa chất sau: \(NaNO_3\), HCl , NaCl , \(HNO_3\).
Câu 4 Hòan thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) :
Nước giaven
↑
\(KMnO_4\rightarrow Cl_2\rightarrow Br_2\rightarrow AlBr_3\) ↓ ↓
HCl →AgCl
Câu 5 A và B là 2 ng/tố Halogen thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp X chứa 2 muối của A và B vs Natri.
a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2g hỗn hợp X, phải dùng 150ml dung dịch AgNO3 0,2M. Tính lượng kết tủa thu được?
b) Xác định hai nguyên tố A, B?
Câu 6 Cho 5,85g muối NaCl vừa đủ vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Tính khối lượng của dung dịch X và kết tủa Y.
Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).
a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.
Cân bằng các pt sau
1. KClO3 + S + C ------> KCl + SO2 + CO2
2. Na2SO3 + KMnO4 + H2O -----> Na2SO4 + MnO2 + KOH
3. SO2 + KMnO4 + H2O -----> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
4. SO2 + K2CR2O7 + H2SO4 -----> K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
5. AL + NaNO3 + NaOH + H2O -----> NaAlO2 + NH3
6. Zn + NaNO3 + NaOH ------> Na2ZnO2 + NH3 + H2O