Cho quỳ tím vào từng mẫu thử.
Nếu cho ra màu đỏ thì đó là HNO3
Nếu không đổi màu thì là NaNO3
Cho CO2 vào hai cái còn lại, nếu có kết tủa thì là Ba(OH)2 và không kết tủa thì là NaOH
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử.
Nếu cho ra màu đỏ thì đó là HNO3
Nếu không đổi màu thì là NaNO3
Cho CO2 vào hai cái còn lại, nếu có kết tủa thì là Ba(OH)2 và không kết tủa thì là NaOH
nhận biết các chất sau \(NaOH,NaNO_3,Ba\left(OH\right)_2,HNO_3\)
\(Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeO\rightarrow FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeSO_4\rightarrow FeCl_2\rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\)
cho pt \(x^2-2\left(m-1\right)x+2m-3=0\)
tìm m để pt có 2 nghiệm x\(_1\),x\(_2\) thỏa mãn \(\left|x_1-x_2\right|=2\)
Cho hai đường thẳng: \(\left(d_1\right):y=4mx-\left(m+5\right)\) với m≠0
\(\left(d_2\right):y=\left(3m^2+1\right)x+\left(m^2-4\right)\)
a, Chứng minh rằng khi m thay đổi thì đường thẳng (\(d_1\)) luôn đi qua một điểm A cố định; đường thẳng (d\(_2\)) luôn đi qua một điểm B cố định.
b, Tính khoảng cách AB.
c, Với giá trị nào của m thì (d\(_1\))//(d\(_2\)) ?
d, Với giá trị nào của m thì (d\(_1\)) cắt (d\(_2\)) ? Tìm tọa độ giao điểm khi m=2
Tính các tích sau:
P\(_1\) =\(\left(1+\dfrac{2}{4}\right)\left(1+\dfrac{2}{10}\right)\left(1+\dfrac{2}{18}\right)....\left(1+\dfrac{2}{n^2+3n}\right)\)
P\(_2\) =\(\left(1+\dfrac{1}{3}\right)\left(1+\dfrac{1}{8}\right)\left(1+\dfrac{1}{15}\right)....\left(1+\dfrac{2}{n^2+2n}\right)\)
P\(_3\) = \(\left(1-\dfrac{1}{1+2}\right)\left(1-\dfrac{1}{1+2+3}\right)\left(1-\dfrac{1}{1+2+3+4}\right).....\left(1-\dfrac{1}{1+2+3+4+...+n}\right)\)
P\(_4\) = \(\dfrac{2^4+4}{4^4+4}.\dfrac{6^4+4}{8^4+4}.\dfrac{8^4+4}{10^4+4}....\dfrac{18^4+4}{20^4+4}\)
Câu 4. (3,5 điểm) Cho đường tròn (O;R), đường kính AB. Vẽ điểm C thuộc đường tròn (O;R) sao cho AC = R. Kẻ OH vuông góc với AC tại H. Qua điểm C vẽ một tiếp tuyến của đường tròn (O;R), tiếp tuyến này cắt đường thẳng OH tại D.
1) Chứng minh AD là tiếp tuyến của đường tròn (O;R).
2) Tính BC theo R và các tỉ số lượng giác của góc ABC.
3) Gọi M là điểm thuộc tia đối của tia CA. Chứng min MC.MA = MO2 – AO2
Câu 5. (0,75 điểm) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên a thì biểu thức sau luôn nhận giá trị là một số nguyên :
\(D=\sqrt{a\left(a+1\right)\left(a+2\right)\left(a+3\right)\left(a+4\right)\left(a+5\right)\left(a+6\right)+36}\)
Chứng minh rằng với mọi số dương \(a_1,a_2,...,a_n\) ta luôn có :
\(a_1^{\dfrac{1}{2}}+a^{\dfrac{2}{3}}_2+...+a_n^{\dfrac{n}{n+1}}\le a_1+a_2+...+a_n+\sqrt{\dfrac{2\left(\pi^2-3\right)}{9}\left(a_1+a_2+...+a_n\right)}\)
Cho phương trìn x^2-(3m-1)x+2m^2+2m=0 (1)
a) giải phương trình với m = 1
b) tìm giá trị của m để pt (1) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho \(\left|x_1-x^{ }_2\right|=2\)
tìm các số tự nhiên a,b,c phân bietj sao cho biểu thức sau nhận giá trị nguyên
\(P=\dfrac{\left(ab-1\right)\left(bc-1\right)\left(ca-1\right)}{abc}\)