R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2 np4\(\Rightarrow\) R thuộc nhóm VI A
\(\Rightarrow\) ct h/c khí với H: RH2
có: \(\frac{2}{R+2}\)= 0,0588
\(\Rightarrow\) R= 32
vậy R là lưu huỳnh
R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2 np4\(\Rightarrow\) R thuộc nhóm VI A
\(\Rightarrow\) ct h/c khí với H: RH2
có: \(\frac{2}{R+2}\)= 0,0588
\(\Rightarrow\) R= 32
vậy R là lưu huỳnh
R là nguyên tố nhóm A , công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH3 . Trong hợp chất ôxit cao nhất của R , oxi chiếm 56,34% về khối lượng : a) xác định tên của R ; b) viết công thức electron , công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hidro
R có cấu hình e ngoài cùng dạng ns2 np4. Tỉ lệ khối lượng mol hợp chất của R và H và khối lượng mol oxit cao nhất của R bằng 0,425. Tìm M của R
Oxit cao nhất của ngtố R có dạng R2O5. Hợp chất khí của R với hiđro chứa 91,18% R về khối lượng. Xác định tên nguyên tố đó?.
HD: Bước 1: Từ CT oxit cao nhất → CT hợp chất khí với hiđro
Bước 2: Tính % nguyên tố H
Bước 3: Thay các giá trị vào công thức
%RMR= %H3.MH%𝑹𝑴𝑹= %𝑯𝟑.𝑴𝑯
Bước 4: Tìm R → kết luận
1. Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.
a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.
b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra.
2. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.
a. Xác định R biết a:b=11:4.
b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên.
1. Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp electron ngoài cùng là np^4 . Hợp chất khí X của X với hiđro chứa 11,1% hiđro về khối lượng . Tên của nguyên tử A là ?
2. Cation R^3+ có cấu hình phân lớp ngoài cùng l np^6 . Hợp chất oxi cao nhất của R với oxi có chứa 25,53% Oxi về khối lượng . Vậy R là ?
3. Cho 3,2g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chữ kì liên tiếp , nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 ( đo ở điều kiện tiêu chuẩn ) . Các kim loại đó là ?
4. Cho 7,35g hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và Kali tác dụng với nước . Để trung hòa dung dịch được cần 0,25 mol HCl . Vậy A là ?
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A là 3s và của B là 3p (có 5 electron). Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A và B hơn kém nhau chỉ 1 electron. Hai nguyên tố A, B lần lượt là gì
1. Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2 . Oxit cao nhất của R chứa 40% khối lượng R . Vậy R là ?
2. Hợp chất của Y với hiđro là YH . Trong công thức oxit cao nhất , Y chiếm 46, 67 % khối lượng . Y là ?
3. R là nguyên tố thuộc nhóm IIA. Hiđroxit tương ứng với oxit của R chứa 55,17% khối lượng oxit . R là?
4. Oxitt cao nhất của một nguyên tố A chứa 52,94% khối lượng A . Vậy A là?
Cho các chất sau : Na2O, MgO, HBr, H2CO3, CaBr2.
Hãy xác định loại liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các phân tử trên. Viết sự hình thành của liên kết ion đối với hợp chất ion, viết công thứ electron và công thứ cấu tạo đối với hợp chất cộng hóa trị trong các phân tử trên. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất trên.
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng ?
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mầy ?
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên.