b) = 10 (gam)
=> phản ứng = = 0,01 (mol)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,005 0,01 0,01 (mol)
Khối lượng của vật sau phản ứng là:
10 + 108.0,01 - 64.0,005 = 10,76 (gam)
b) = 10 (gam)
=> phản ứng = = 0,01 (mol)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,005 0,01 0,01 (mol)
Khối lượng của vật sau phản ứng là:
10 + 108.0,01 - 64.0,005 = 10,76 (gam)
Cho X là ax cacboxylic, đơn chức mạch hở trong phân tử có 1 nối đôi C=C,Y và Z là hai axit cacboxylic đều no,đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY<MZ) ,Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2dư, thu được Na2CO3, hỗn hợpT gồm khí và hơi.Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây?
A.3,5 gam.B.2,0 gam.C.17,0 gam.D.22,0 gam.Ai còn thức không,làm bày này đi..nhiều ý tưởng hay cực :)))Hỗn hợp X gồm hai ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và hai axit C2H5COOH và HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20%O2, 80%N2 theo thể tích)thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá tri m gần với giá trị nào nhất sau đây ?
( nhớ ghi cách giải)
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là
cách giải ?
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic (đều đơn chức, mạch hở, phân tử mỗi chất chứa không quá 2 liên kết pi và không có phản ứng tráng bạc). Trong hỗn hợp X, nguyên tố Oxi chiếm 50% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng khí O2 , thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit (có phân tử khối nhỏ hơn) trong X là
đáp số: 25%
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
A.C2H5COOH và 56,10%
B.C3H5COOH và 54,88%
C.HCOOH và 45,12%
D.C2H3COOH và 43,90%
A là hỗn hợp chứa 1 axit (X) RCOOH,1 ancol 2 chưc Y R'(OH)2 và 1 este 2 chức (Z) (R''COO)2R'(biết X,Y,Z đều no ,mạch hở).đốt cháy hoàn toàn 0.09 mol A cần 11.088 l khí O2(dktc).sau phản ứng thấy khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11g.mặt khác ,15.03g A tác dụng vừa đủ với 0.15 mol KoH .cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g muối khan và 1 ancol duy nhất là etyien glycol.Tính giá trị gần đúng của m
ai giải giúp vs : Hỗn hợp A gồm hai axit hữu cơ no ( mỗi axit chứa không quá 2 nhóm chức ) có khối lượng 16 gam, tương ứng với 0,175 mol.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thu được 22,6 gam muối.
Tìm công thức cấu tạo và khối lượng mỗi axit trong A
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A.1,62.
B.1,44.
C.3,60.
D.1,80.
Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Ba.