HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit A và B (MA<MB) có tổng số mol là 0,05 mol, chỉ chứa tối đa 2 nhóm –COOH (cho mỗi axit). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần % khối lượng của aminoaxit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 78,91%
B. 67,11%
C. 21,09%
D. 32,89%
Có bao nhiêu nội dung không đúng dưới đây
(1) Kết quả của hiện tượng giao phối gần là tạo ưu thế lai.
(2) Tạo giống bằng phương pháp đột biến thường phổ biến trong chăn nuôi.
(3) Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
(4) Thể đa bội lẻ thường chỉ nhân giống bằng phương pháp vô tính.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Điền số thích hợp vào ô trống:
- 1 3 < . . . 36 < . . . 36 < - 1 4
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho phép lai P: A b a B X D X d x A B a b X D Y , thu được ở F1 13,5% số cá thể có kiểu hình giống kiểu hình ruồi giấm đực. Có bao nhiêu khẳng định sau đây đúng?
I. Tần số HVG là 16%
II. đời con có 40 kiểu gen
III. Tỷ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt thu được là 54%
IV. Tỷ lệ cá thể có kiểu gen giống ruồi mẹ thu được ở F1 là 0,04%
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
I. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại.
II. Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.
III. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
IV. Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
A. 5
D. 2
Một vật hình cầu, có khối lượng riêng của dầu là D 1 = 8 k g / m 3 , có bán kính R = cm, tích điện q, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn E = 500 V/m. Khối lượng riêng của không khí là D 1 = 1 , 2 k g / m 3 . Gia tốc trọng trường là g = 9 , 8 m / s 2 . Chọn phương án đúng.
A. q = -0,652 μ C .
B. q = -0,558 μ C .
C. q = +0,652 μ C .
D. q = +0,558 μ C .
Các nhà du hành vũ trụ trên con tàu quay quanh Trái Đất đều ở trạng thái mất trọng lượng là do
A. con tàu ở rất xa Trái Đất nên lực hút của Trái Đất giảm đáng kể.
B. con tàu ở vào vùng mà lực hút của Trái Đất và lực hút của Mặt Trăng cân bằng nhau.
C. con tàu đã thoát ra khỏi khí quyển của Trái Đất
D. các nhà du hành và con tàu cùng “rơi” về Trái Đất với gia tốc g nên không còn lực nào của người đè vào sàn tàu.