Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân
A. i2 = 0,60 mm. B. i2 = 0,40 mm. C. i2 = 0,50 mm. D.i2 = 0,45 mm.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe bằng 1 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chiếu hai khe bằng ánh sáng có bước sóng , người ta đo được khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là 4,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là
Trong thí nghiệm y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe thì đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6mm. Xác định bước sóng λ dùng trong thí nghiệm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có
bước sóng \(\lambda_1\)
. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có
10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda_2=\frac{5}{3}\lambda_1\) thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A.7 B. 5 C. 8. D. 6
| Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 . Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2=\(\frac{5}{3}\)λ1 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là: A.7 B. 5 C. 8. D. 6 |
thực hiện thí nghiệm y_âng về giao thoa ánh sáng. hai khe sáng cách nhau 4mm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là 0,6 um . Vâng sáng bậc 3 cách vâng sáng trung tâm tâm 0,9 mm. Tính khoảng cách từ 2 khe sáng đến màng
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda=0,6\mu m\). Hiệu khoảng cách từ hai khe đến vị trí quan sát được vân sáng bậc 4 bằng
Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là \(\lambda_1=750nm\), \(\lambda_2=675nm\) và \(\lambda_3=600nm\). Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng \(1,5\mu m\) có vân sáng của bức xạ
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khi nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng lamda1 là 0,64 micromet thì trên màn quan sát ta thấy tại M và N là 2 vân sáng, trong khoảng giữa MN còn có 7 vân sáng khác nữa. Khi nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1và λ2 thì trên đoạn MN ta thấy có 19 vạch sáng, trong đó có 3 vạch sáng có màu giống màu vạch sáng trung tâm và 2 trong 3 vạch sáng này nằm tại M và N. Bước sóng lamđa2 có giá trị bằng
A.0,450 . B.0,478. C.đáp số khác. D.0,427.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young, khoảng cách hai khe là 0,6mm, khoảng cách hai khe tới màn là 2m. Trên một khoảng rộng 2,8cm thuộc miền giao thoa quan sát đc 15 vân sáng và hai đầu là hai vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là bao nhiêu ?
A. 5,6.10-5m
B. 0,6\(\mu\)m
C. 5,6\(\mu\)m
D. 6.10-6m