a;
đường có vị ngọt
muối có vị mặn
còn lại là tinh bột
b;
1. Tính chất vật lí
Là chất bột màu vàng, không tan trong nước. S có 6e ở lớp ngoài cùng → dễ nhận 2e thể hiện tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của S yếu hơn so với O.
2. Tính chất hóa học
- S có 6e ở lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm 2e thể hiện tính oxi hoá mạnh:
S + 2e → S2-
- Các mức oxi hóa có thể có của S: -2, 0, +4, +6. Ngoài tính oxi hóa, S còn có tính khử.
a. Tính oxi hóa
- Tác dụng với hiđro:
H2 + S → H2S (3500C)
- Tác dụng với kim loại:
+ S tác dụng với nhiều kim loại → muối sunfua (trong đó kim loại thường chỉ đạt đến hóa trị thấp).
+ Hầu hết các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.
2Na + S → Na2S
Hg + S → HgS
(phản ứng xảy ra ở ngay nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg).
- Muối sunfua được chia thành 3 loại:
+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS...
+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S...
b. Tính khử
- Tác dụng với oxi:
S + O2 → SO2 (t0)
- Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O (t0)
S + 4HNO3 đặc → 2H2O + 4NO2 + SO2 (t0)
c;
Cho hh vào nước khuấy mạnh,sau đó lấy cát ra còn lại dd muối sau đó đun cạn dd muối dc muối khan