Một số kiểu câu như:
+ Câu định nghĩa.
+ Câu miêu tả.
+ Câu giới thiệu.
+ Câu đánh giá.
Ví dụ
Câu trần thuật đơn có từ “là”
– Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, công thức hóa học của nước là H2O. (định nghĩa).
– Trường đua ngựa là nơi rộng, chiều dài hơn 15 km (miêu tả).
– Tôi là một sinh viên công nghệ. (giới thiệu)
– Thả diều là niềm vui của mọi đứa trẻ miền quê. (đánh giá)
Câu trần thuật đơn không có từ “là”
– Tôi không đi học (câu phủ định kết hợp từ “không”)
Các kiểu câu TTĐ có từ ''là'' là:
1. Câu định nghĩa:
Vd: Từ đơn/ là từ có 1 tiếng.
2. Câu giới thiệu:
vd: Tôi// là hs lớp 6.
3. Câu miêu tả:
vd: Ngày mai// là ngày nắng to.
4. Câu đánh giá:
vd: Đây// là bài văn khó.
-Câu trần thuật đơn giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm,...: Bạn An là người miền Trung.
-Câu trần thuật đơn nêu ý kiến đánh giá:Câu chuyện ấy là một câu chuyện hay và thú vị.
- Câu trần thuật đơn nêu định nghĩa/ trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm,...: Văn bản nhật dụng là văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại.
-Câu trần thuật đơn miêu tả đặc điểm, trạng thái,... của sự vật, hiện tượng, khái niệm,... : chiếc áo là do chính tay mẹ tôi may cho.
-Câu trần thuật đơn giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm,...: Bạn An là người miền Trung.
-Câu trần thuật đơn nêu ý kiến đánh giá:Câu chuyện ấy là một câu chuyện hay và thú vị.
- Câu trần thuật đơn nêu định nghĩa/ trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm,...: Văn bản nhật dụng là văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại.
-Câu trần thuật đơn miêu tả đặc điểm, trạng thái,... của sự vật, hiện tượng, khái niệm,... : chiếc áo là do chính tay mẹ tôi may cho.
Các kiểu câu TTĐ có từ ''là'' là:
1. Câu định nghĩa:
Vd: Từ đơn/ là từ có 1 tiếng.
2. Câu giới thiệu:
vd: Tôi// là hs lớp 6.
3. Câu miêu tả:
vd: Ngày mai// là ngày nắng to.
4. Câu đánh giá:
vd: Đây// là bài văn khó.