\(S_0^2=S^2+\frac{v^2}{\omega^2}\Leftrightarrow4^2=3,2^2+\frac{v^2}{5^2}\Rightarrow v=...\)
\(W_d=\frac{1}{2}mv^2=...\)
\(S_0^2=S^2+\frac{v^2}{\omega^2}\Leftrightarrow4^2=3,2^2+\frac{v^2}{5^2}\Rightarrow v=...\)
\(W_d=\frac{1}{2}mv^2=...\)
Cho một con lắc đơn chiều dài 50 cm khối lượng vật m=200g kích thích vật dao động điều hòa với biên độ cong 2 cm .Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. 1) tính chu kỳ và viết phương trình dao động? 2) tính cơ năng, vận tốc cực đại. Gia tốc ở VTCB, gia tốc ở vị trí biên? 3) tính động năng khi vật có li độ cong 2 cm? 4) tính tỉ số động năng trên thế năng khi vật có li độ √2 cm?
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 100cm, vật có khối lượng 50g dao động điều hòa tại nơi có g=9,81m/s2 với biên độ góc 30o. Khi li độ góc là 8o thì tốc độ và lực căng dây của vật là:
Con lắc đơn có chiều dài dây là 1 = 80 cm dao động điều hòa. Li độ góc của vật là 7o. Khi lực căng dây có độ lớn gấp hai lần trọng lực của vật thì vận tốc của vật khi đó có độ lớn bao nhiêu
Một con lắc đơn treo tại nơi có g = p2 m/s2, dao động điều hòa theo phương trình a = 0,05cos 2pt (rad). Gốc thời gian đã được chọn lúc li độ góc và vận tốc của vật nặng có các giá trị
A. a = 0 rad và v = 2,5p cm/s. B. a = 0 rad và v = - 2,5p cm/s.
C. a = 0,05 rad và v = 0 cm/s. D. a = - 0,05 rad và v = 0 cm/s.
Câu 20. Một con lắc đơn dao động điều hòa, vật nặng có khối lượng 1 kg, dây treo dài 2 m. Lấy g = 10 m/s ^ 2 . Trong quá trình dao động cơ năng của con lắc là 0,298 J. Góc lệch cực đại của dây treo so với đường thẳng đứng là:
1. Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 3cos(πt + 0,5π) (cm) (t tính bằng giây).
Tần số góc dao động của con lắc này là
A. 3 (rad/s). B. π (rad/s). C. 0,5 (rad/s). D. 0,5π (rad/s).
2. Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 3cos(πt + 0,5π) (cm) (t tính bằng giây).
Pha ban đầu của dao động của con lắc này là
A. 3 (rad). B. π (rad). C. 0,5 (rad). D. 0,5π (rad).
3. Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 3cos(πt + 0,5π) (cm) (t tính bằng giây).
Biên độ dao động của con lắc này là
A. 3 (cm). B. π (cm). C. 6 (cm). D. 12 (cm).
4. Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s 2 , một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm
ngang dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ
cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ của con lắc lò xo là
A. 0,125 kg B. 0,750 kg C. 0,500 kg D. 0,250 kg
5. Ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường g, con lắc đơn có chiều dài ℓ 1 dao động
điều hoà với chu kì 0,6 s; con lắc đơn có chiều dài ℓ 2 dao động điều hoà với chu kì 0,8 s. Tại đó,
con lắc đơn có chiều dài (ℓ 1 + ℓ 2 ) dao động điều hoà với chu kì
A. 0,2 s. B. 1,4 s. C. 1,0 s. D. 0,7 s.
em đang cần gấp í ạ em cảm ơn mn đã giúp
Con lắc đơn có m =200g và chiều dài dây l=80cm đao động điều hòa tại nơi có g = 10m/s^2 với cơ năng 3,2×10^-4 . Biên độ dài của căn lắc
Con lắc đơn đặt tại nơi gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2. Một con lắc lò xo độ cứng 4N/m và vật có khối lượng 600g. Để chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn này bằng chu kỳ dao động của con lắc lò xo thì dây treo của con lắc đơn phải bằng bao nhiêu?
: Một con lắc đơn vật nhỏ có khối lượng m mang điện tích q > 0 được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chỉ của trọng trường có biên độ góc αmax. Khi con lắc có li độ góc 0,25 αmax, tác dụng điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E và hướng thẳng đứng xuống dưới. Biết qE = mg. Cơ năng của con lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
A. giảm 2,5%. B. tăng 2,5%. C. tăng 6,25%. D. giảm 6,25%.