pn coi lại đề nhé, mk tính ra số ko dc đẹp
pn coi lại đề nhé, mk tính ra số ko dc đẹp
Hòa tan hoàn toàn 2 gam một oxit kim loại hóa trị II vòa dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,7 gam muối nitrat tương ứng và nước. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại trên.
Mọi người giúp em với ạ ! Em cảm ơn ạ.
Cho oxit của kim loại R có hóa trị IV, trong đó R chiếm 63,21% theo khối lượng. Tính công thức của oxit.
Câu 1 : Một oxit của sắt có thành phần phần trăm là 70 % , phân tử khối của oxit = 160 đvc , xác định công thức hóa học .
Câu 2: oxit của một n tố có hóa trị V chứa 43, 66 % n tố đó . xác định công thức hóa học.
Câu 3 ; oxit Y của một n tố có hóa trị III , chứa 17,29 % oxi . xác định công thức hóa học .
Câu 4 : một oxit của S trong đó % S chiếm 50 % . một oxit = 64 đvc. xác định công thức hóa học.
Một oxit của Photpho chứa 43,66% khối lượng của Photpho và 56,34% khối lượng của c biết phân tử khối của Oxi bằng 142 xác định công thức của oxi
Bài 6: Trong 3 oxit FeO, Fe2O3 và Fe3O4, oxit nào có hàm lượng (thành phần phần trăm theo khối lượng) của oxi cao nhất.
Bài 7: Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 20% oxi theo khối lượng. Xác định CTPT của oxit.
Bài 8: Bình đựng gaz dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 13,05 kg butan (C4H10) ở thể lỏng do được nén dưới áp suất cao. Tính thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hết lượng butan có trong bình. Biết oxi chiếm 20% về thể tích của không khí. Cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
A) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
B) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 10: Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và oxi.
A) Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ
B) Tính lương KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đkc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%
giúp mình với nhé cảm ơn tất cả mọi người
Đốt 13,5g kim loại nhôm trong V(lit) không khí chứa 8,96l khí oxi (đktc), thu được m(g) nhôm oxit.
a) Tìm m
b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (đktc).
Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau: Na2O, SO2, CaO, CrO3, SO3, P2O5, Fe2O3, CuO, CO2, CrO.
Để điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm, người ta đã
đun nóng hết một lượng kali pemanganat.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng kali pemanganat đã dùng.
c. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng oxi
điều chế được cho phản ứng trên oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt
cần dùng và khối lượng oxit sắt từ thu được.