Bài 6: Trong 3 oxit FeO, Fe2O3 và Fe3O4, oxit nào có hàm lượng (thành phần phần trăm theo khối lượng) của oxi cao nhất.
Bài 7: Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 20% oxi theo khối lượng. Xác định CTPT của oxit.
Bài 8: Bình đựng gaz dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 13,05 kg butan (C4H10) ở thể lỏng do được nén dưới áp suất cao. Tính thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hết lượng butan có trong bình. Biết oxi chiếm 20% về thể tích của không khí. Cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
A) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
B) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 10: Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và oxi.
A) Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ
B) Tính lương KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đkc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%
giúp mình với nhé cảm ơn tất cả mọi người
Bài 9:
a,
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{^{t^o}}2P_2O_5\)
\(\Rightarrow\) Dư 0,05 mol O2
\(\Rightarrow m_{O2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
b,\(n_{P2O5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Bài 10 :
a,
\(2KNO_3\underrightarrow{^{to}}2KNO_2+O_2\)
b,
\(n_{O2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{KNO3}=0,15\left(mol\right)\)
\(H=85\%\Rightarrow n_{KNO3\left(tt\right)}=\frac{0,15}{85\%}=\frac{3}{17}\)
\(\Rightarrow m_{KNO3_{tt}}=101.\frac{3}{17}=17,82\left(g\right)\)