\(\omega^2=\frac{g}{\Delta l}\Rightarrow\Delta l=0,04m=4\left(cm\right)\)
Lực đàn hồi min khi tại vị trí lò xo ko dãn, nghĩa là ở vị trí delta l=- 4cm
\(2020=1009.2+2\)
\(\Rightarrow\Delta t=1009T+\frac{T}{2}=...\left(s\right)\)q
\(\omega^2=\frac{g}{\Delta l}\Rightarrow\Delta l=0,04m=4\left(cm\right)\)
Lực đàn hồi min khi tại vị trí lò xo ko dãn, nghĩa là ở vị trí delta l=- 4cm
\(2020=1009.2+2\)
\(\Rightarrow\Delta t=1009T+\frac{T}{2}=...\left(s\right)\)q
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k = 50N/m và vật có khối lượng m (g) dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với li độ \(x=10\cos\left(5\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\left(cm\right)\) biết g = 10 m/s2.
a) Tính khối lượng của vật và chu kỳ của con lắc
b) Tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc khi vật ở li độ x = 2 cm
c) Tính lực đàn hội của lò xo khi vật nặng có \(v=\dfrac{1}{2}v_{max}\)
một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động theo phương trình \(x=2\cos\left(10\pi t+\frac{2\pi}{3}\right)\)cm. chọn trục Ox thẳng đứng hướng lên. thời điểm đầu tiên lò xo ko bị biến dạng là ?
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ VTCB, nâng vật nhỏ của con lắc theo phương thẳng đứng lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông ra, đồng thời truyền cho vật vận tốc \(10\pi\sqrt{3}\) \(cm/s\) hướng về VTCB. Con lắc dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Lấy \(g=10 m/s^2\) ; \(\pi^2=10\) . Trong 1 chu kì dao động, khoảng thời gian mà lực kéo về và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật ngược hướng nhau là bao nhiêu ?
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = Acos2(\(\pi t+\dfrac{\pi}{3}\)). Động năng và thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn với chu kỳ là bao nhiêu?
1. Con lắc lò xo là gì? Viết các công thức tính tần số góc, chu kì, tần số của con lắc lò xo.
2. Viết các biểu thức tính động năng, thế năng, cơ năng của con lắc lò xo.
3. Vận dụng: Một CLLX dao động theo phương nằm ngang với phương trình
\(x=8cos4\pi t\) (cm). Biết \(m=200\) g. Tính thế năng của con lắc khi lực đàn hồi \(F=1,92\) N.
Con lắc lò xo có k = 50 N/m, m = 200 g treo thẳng đứng. Giữ vật để lò xo nén 4 cm rồi thả nhẹ lúc t= 0. Tính thời gian trong một chu kì mà lực đàn hồi và lực kéo về ngược hướng.
Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng : \(x=6sin\left(10\pi t+\pi\right)\left(cm\right)\) . Tính li độ của vật khi pha dao động bằng (\(-60^o\)).
Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 10cm và T = 2s. Khi t = 0 vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo. Phương trình dao động của vật:
A. \(x=10\cos\left(\pi t-\frac{\pi}{2}\right)\)
B. \(x=10\cos\left(\pi t\right)\)
C. \(x=10\cos\left(\pi t+\frac{\pi}{2}\right)\)
D. \(x=10\cos\left(\pi t+\pi\right)\)
Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa với phương trình \(x=5\cos\left(4\pi t-\dfrac{\pi}{3}\right)\left(cm\right)\). Tại thời điểm t1, vật có li độ \(2,5\sqrt{2}\left(cm\right)\) và đang có xu hướng giảm. Li độ của vật sau thời điểm đó \(\dfrac{7}{48}\left(s\right)\) là