a) Giao tử mang gen trội A_B_D_E_ chiếm \(\dfrac{27}{64}\)
b) Giao tử mang 3 gen trội chiếm \(\dfrac{9}{64}\)
a. giao tử mang gen trội A-B-C-E- = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1 = 1/6 = 16,6%
b. giao tử mang 3 gen trội = 1/8 x 1/8 x 1/8 = 1/512
a) Giao tử mang gen trội A_B_D_E_ chiếm \(\dfrac{27}{64}\)
b) Giao tử mang 3 gen trội chiếm \(\dfrac{9}{64}\)
a. giao tử mang gen trội A-B-C-E- = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1 = 1/6 = 16,6%
b. giao tử mang 3 gen trội = 1/8 x 1/8 x 1/8 = 1/512
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân sẽ cho ra bao nhiêu loại giao tử, loại giao tử mang gen AB .chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tt trội là trội hoàn toàn
A. Có thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử nào? Tỉ lệ mỗi loại?
B. Cho căph bố mẹ có kiểu gen AaBbDDEe × aabbddee
Hãy xác định số kiểu gen, tỉ lệ KG, số KH . Tỉ lệ mỗi loại KH xuất hiện ở F1
Câu 1: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen ( Aa, Bb, Dd) mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai AaBbDd X AaBbDd.
a. Có bao nhiêu loại KH ở F1? Sự phân li KH tuân theo công thức nào?
b. Không cần lập bảng hãy tính sự xuất hiện ở F1 kiểu gen AabbD; AaBbDd.
Câu 2: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đòng khác nhau kí hiệu A,a,B,b,D,d. Mỗi cặp quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.
a. Cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gen của P.
b. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1. Xác định số kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen F1.
Câu 3:
1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp tử sắp xếp như sau: AB/ab. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang hai cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BD/bd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
3. Tế bào lưỡng bội của một loài mang ba cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BC/Bc, cặp 3 mang một cặp gen Dd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, trội - lặn hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh diễn ra bình thường thì theo lý thuyết, phép lai P: ♂ AaBbDdEE x ♀ aaBbDdEe cho đời con F1 có:
a. Kiểu gen giống cây bố chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Kiểu gen giống cây mẹ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. Kiểu hình giống cây bố chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d. Kiểu hình khác với P chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Một cơ thể có kiểu gen Aa, khi giảm phân tạo ra mấy loại giao tử?
Một cơ thể có kiểu gen Aa, khi giảm phân tạo ra mấy loại giao tử?
Một cơ thể có kiểu gen Aa, khi giảm phân tạo ra mấy loại giao tử?
Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở:
a, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợ trội và dị hợp
b, Cơ thể mang kiểu gen dị hợp
c, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
d, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp
Câu 1: Cơ thể có kiểu gen AaBbĐEeGg giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại giao tử ? loại giao tử mang gen ABCDEG chiếm tỉ lệ bao nhiêu phan trăm
Câu 2 : Cho biết A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh ; B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với b quy định hạt nhăn. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau . Cho cây tự thụ phấn ( cây P), đòi con thu được kiểu hình với tỉ lệ 3 hạt vàng , trơn; 1 hạt vàng , nhăn . Hãy suy luận để tìm kiểu gen của P.
Câu 3 :Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp ; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn soi với b quy định hạt vàng ; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
a, Xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai : AaBB x aaBb
b, Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình là : 3 cây cao, hoa đỏ ; 3 cây cao hoa trắng ; 1 cây thấp , hoa đỏ ; 1 cây thấp hoa trắng