AaBbDdee giảm phân cho số loại giao tử là : \(2^3=8\left(loại\right)\)
Công thức : 2^n ( n là số cặp gen dị hợp )
8 loại giao tử.
25% giao từ mang gen AB
AaBbDdee giảm phân cho số loại giao tử là : \(2^3=8\left(loại\right)\)
Công thức : 2^n ( n là số cặp gen dị hợp )
8 loại giao tử.
25% giao từ mang gen AB
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân sẽ cho ra :
a, Giao tử mang gen trội chiếm bao nhiêu %?
b, Giao tử mang 3 gen trội chiếm bao nhiu %?
Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tt trội là trội hoàn toàn
A. Có thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử nào? Tỉ lệ mỗi loại?
B. Cho căph bố mẹ có kiểu gen AaBbDDEe × aabbddee
Hãy xác định số kiểu gen, tỉ lệ KG, số KH . Tỉ lệ mỗi loại KH xuất hiện ở F1
Giải thích vì sao cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sẽ sinh ra 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau
Một cơ thể có kiểu gen Aa, khi giảm phân tạo ra mấy loại giao tử?
Một cơ thể có kiểu gen Aa, khi giảm phân tạo ra mấy loại giao tử?
Một cơ thể có kiểu gen Aa, khi giảm phân tạo ra mấy loại giao tử?
Ở một cơ thể đực có kiểu gen Aa, giả sử có 1000 tế bào tiến hành giảm phân, trong số đó có 10 tế bào xảy ra rối loanj làm phân bào 2 ở tế bào chứa gen a, giảm phân 1 ình thường, các tế bào khác đều giảm phân bình thường. Hãy cho biết:
a, Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa gen A là bao nhiêu?
b, Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thường chứa gen a là bao nhiêu?
Kiểu gen AaBb giảm phân cho những loại giao tử nào, tỉ lệ mỗi loại giao tử đó?
giải chi tiết giúp mik
Câu 1: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen ( Aa, Bb, Dd) mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai AaBbDd X AaBbDd.
a. Có bao nhiêu loại KH ở F1? Sự phân li KH tuân theo công thức nào?
b. Không cần lập bảng hãy tính sự xuất hiện ở F1 kiểu gen AabbD; AaBbDd.
Câu 2: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đòng khác nhau kí hiệu A,a,B,b,D,d. Mỗi cặp quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.
a. Cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gen của P.
b. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1. Xác định số kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen F1.
Câu 3:
1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp tử sắp xếp như sau: AB/ab. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang hai cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BD/bd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
3. Tế bào lưỡng bội của một loài mang ba cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BC/Bc, cặp 3 mang một cặp gen Dd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?