a. Kể tên các loại môi trường nuôi cấy VSV và cách nhận biết từng loại môi trường.
b. Nuôi cấy vi khuẩn trên 3 loại môi trường sau:
- Môi trường 1: 1 lít nước thịt.
- Môi trường 2: 250 ml nước thịt, 50 g glucôzơ, 5 g NaCl.
- Môi trường 3: 20g glucôzơ, 5 g NaCl, 500 ml H2O.
Môi trường 1, 2, 3 là loại môi trường gì?
Cho vi khuẩn uốn ván Clostridium tetani vào 5 ống nghiệm như sau:
-Ống 1: môi trường cơ bản
-Ống 2: môi trường cơ bản+riboflavin
-Ống 3: môi trường cơ bản+axit lipoic
-Ống 4: môi trường cơ bản+riboflavin+axit lipoic
-Ống 5: môi trường cơ bản+riboflavin+axit lipoic+NaClO
Sau một thời gian thấy ống 1,2,3,5 vẫn trong suốt, còn ống 4 bị đục
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1: Vi khuẩn Clostridium tetani là vi khuẩn nguyên dưỡng với riboflavin và axit lipoic
2: Vai trò của riboflavin và axit lipoic là nhân tố sinh trưởng của vi khuẩn Clostridium tetani
3: NaClO là chất ức chế sinh trưởng của vi khuẩn Clostridium tetani
4: Nhân tố sinh trưởng là chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được
A: 1
B: 4
C: 2
D: 3
Giải thích luôn cho mình với ạ
Câu 1. Căn cứ vào chất dinh dưỡng, hãy kể tên các loại môi trường sống của vi sinh vật.
Câu 2. Căn cứ vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon, vi sinh vật được chia thành mấy nhóm? Hãy kể tên các nhóm và lấy ví dụ về sinh vật điển hình trong nhóm đó.
Câu 3. Vì sao nên đun sôi lại thức ăn trước khi lưu trữ trong tủ lạnh?
Câu 4. Cá biển và cá sông để lâu trong tủ lạnh, loại cá nào mau bị hư hơn?
Câu 5. Vì sao khi rữa rau sống nên ngâm trong nước muối pha loãng 5 – 10 phút?
Câu 6. Tại sao muối dưa cà lại bảo quản được lâu?
Câu 7: Hãy phân biệt nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục.
Câu 8: Hãy phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và vi sinh vật khuyết dưỡng.
Chọn câu có nội dung đúng:
A: Những chất phức tạp trong môi trường được vi sinh vật hấp thụ vào tế bào rồi tiến hành phân giải để cung cấp nguyên liệu xây dựng nên các chất cần thiết cho cơ thể
B: Tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật là hai quá trình đồng nhất
C: Con người lợi dụng hoạt động tổng hợp và phân giải các chất của vi sinh vật để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của mình
D: Vi sinh vật không thể tự tổng hợp nên protein cho cơ thể
Ở loài chó, 1 tế bào sinh dưỡng có 2n=78 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp tính :
a, số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình nguyên phân trên
b, số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên
c, số NST có trong các tế bào con được tạo ra
C1: Có 5 tế bào của cùng một loài (2n = 40) nguyên phân một số lần bằng nhau tạo ra 40 tế bào con. Xác định số NST trong các tế bào con và số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân trên.
C2: Có 4 tế bào sinh tinh của một loài giảm phân. Biết bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 38. Tính số giao tử tạo ra sau giảm phân và số nhiễm sắc thể trong các giao tử.
Vì sao vi sinh vật phân bố rộng rãi khắp mọi nơi và vì sao vi sinh vật dễ dàng thích ung với điều kiện thay đổi cua môi trường
1. Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài ruồi giấm (2n=8) nguyên phân 3 lần liên tiếp. Hỏi có bao nhiêu tế bào con được sinh ra và môi trường phải cung cấp bao nhiêu NST cho quá trình nguyên phân trên?
2. Có 5 noãn bào bậc 1 của một thỏ cái giảm phân. Xác định số tế bào trứng và số thể định hướng được tạo ra cùng số NST chưa trong tất cả trứng với thể định hướng. Biết ở thỏ 2n = 44
Hoạt động nào sau đây là của enzim?
a. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất
b. Tham gia vào thành phần của các chất tổng hợp được
c. Điều hoà các hoạt động sống của cơ thế
d. Cả 3