Không nha em vì tính khử các kim loại này kém hơn các kim loại trong muối của kim loại đứng trước Mg.
Không nha em vì tính khử các kim loại này kém hơn các kim loại trong muối của kim loại đứng trước Mg.
Fe tác dụng với dd NaOH có ra ko zậy Trên mạng ra là Na2FeOh4 ?????
Cho 200ml dd Na2CO3 0.5M tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl , PƯ xảy ra hoàn toàn
a) Tính nồng độ mol của dd HCl
b) Tính khối lượng muối thu được
c) Tính nồng độ mol của dd thu đc
CHẤT NÀO TRONG CÁC MUỐI ĐỀU TAN TRONG NƯỚC
1.CACO3,BACO3,K2CO3,MG(HCO3)2
2.BACO3,NAHCO3,MG(HCO3)2,NA2CO3
3.CACO3,BACO3,NAHCO3,MGCOS
4.NA2CO3,CA(HCO3)2,BA(HCO3)2,K2CO3
cho 1 luồng khí có dư tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I sinh ra 23,4g muối clorua . Xác định kim loại
Cho những ôxit CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO . Chọn những chất đã cho tác dụng được với : a, với nước tạo dd axit b, với nước tạo dd bazơ c, với dd axit tạo muối và nước d, với dd bazơ tạo muối và nước
Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:
Câu 17: Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí clo (đktc) ở điều kiện
thường là
A. 50 ml. B. 200 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.
Câu 18: Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước phản ứng là:
A. 20% CuO và 80% Fe2O3. B. 40% CuO và 60% Fe2O3.
C. 80% CuO và 20% Fe2O3. D. 60% CuO và 40% Fe2O3.
Câu 19: Cho 2,24 lít H2 tác dụng với 0,672 lít khí Cl2 rồi hòa tan sản phẩm vào 19,27 gam nước được dung dịch A. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là
A. 10,21%. B. 5,38%. C. 12,21%. D. 11,36%.
Câu 20: Nung hỗn hợp 8,4 gam sắt và 3,2 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 3M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 3M đã tham gia phản ứng là
A. 200 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 100 ml.
Câu 21: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 10,6 gam. B. 21,2 gam. C. 8,4 gam. D. 10 gam.
Câu 22: Trộn 200 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X. Trong X chứa chất tan Y, chất Y làm đổi màu quỳ tím (ẩm). Nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch X là
A. 2,29%. B. 0,730%. C. 2,19%. D. 1,46%
Câu 23: Cho 448 ml khí CO2 tác dụng với 20 gam dung dịch NaOH 6% thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của muối trung hòa trong dung dịch A là
A. 6,12%. B. 5,08%. C. 10,20%. D. 4,02%.
Câu 24: Cho 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp là
A. 69,57%. B. 30,43%. C. 53,33%. D. 46,67%
Câu 25: Cho hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1 gam chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO dư thì thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 40%. C. 55%. D. 60%.
Câu 26: Cho 6,72 lít khí clo (đktc) tác dụng với H2 dư. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A. 1,5M. B. 0,3M. C. 0,15M. D. 3M.
Câu 27: Cho 34 gam hỗn hợp bột CaCO3 và CaSO4 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng của muối sunfat trong hỗn hợp là
A. 35,29%. B. 29,41%. C. 70,59%. D. 75,09%.
Câu 28: Cho 16,8 gam kim loại A phản ứng hết với khí clo dư tạo thành 48,75 gam muối. Kim loại A là
A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Fe.
Câu 29: Cho 10 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, CO và CO2 đi qua một lượng dư nước vôi trong, rồi qua đồng(II) oxit dư đốt nóng thì thu được 5 gam kết tủa và 3,2 gam đồng. Phần trăm theo thể tích của khí N2 trong hỗn hợp A là
A. 77,6%. B. 76,6%. C. 60%. D. 61%.
Câu 30: Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 12,7% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt đã dùng là
A. FeCl2. B. FeCl. C. FeCl3. D. Fe3Cl.
Câu 31: Nung nóng 50,6 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và Na2CO3 đến phản ứng hoàn toàn. Toàn bộ khí CO2 thu được dẫn vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng Na2CO3 trong A là A. 40,95% . B. 20,95%. C. 79,05%. D. 59,05%.
Câu 1: Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hóa trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 ml khí cacbonic (đktc). Công thức phân tử của muối cacbonat là
A. K2CO3. B. Na2CO3. C. Ag2CO3. D. Li2CO3.
Câu 2: Cho 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là
A. 22,77%. B. 27,27%. C. 72,73. D. 77,22%.
Câu 3: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch A và kết tủa. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của chất tan trong A là
A. 0,1M. B. 0,5M. C. 0,25M. D. 0,2M.
Câu 4: Cho 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại là
A. Mg và K. B. Na và K. C. Na và Ca. D. Li và Na.
Câu 5: Trộn 16 gam đồng(II) oxit và 24 gam bột than rồi cho vào đáy ống nghiệm khô, đốt nóng. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10. B. 15. C. 25. D. 20.
Câu 6: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 4,6 gam kim loại sinh ra 11,7 gam muối của kim loại có hóa trị I. Tên kim loại đó là
A. nhôm. B. liti. C. kali. D. natri.
Câu 7: X là nguyên tố phi kim có hóa trị IV trong hợp chất khí với hiđro. Biết thành phần phần trăm theo khối lượng của hiđro trong hợp chất là 25%. Nguyên tố X là
A. Si. B. C. C. N. D. S.
Câu 8: Cho 3,6 gam kim loại M thuộc nhóm II trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với axit clohiđric, thu được 3,36 lít khí (đktc). M là
A. Be. B. Ba. C. Ca. D. Mg.
Câu 9: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 27,4 gam. B. 29,6 gam. C. 31,8 gam. D. 25,2 gam.
Câu 10: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với V ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 300. B. 100. C. 200. D. 250.
Câu 11: Cho 10,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với HCl, thu được 6,72 lít khí (đktc). Hai kim loại là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Na và Ca. D. Ca và Ba.
Câu 12: Cho 5,22 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Cho toàn bộ lượng khí X thu được tác dụng với lượng sắt vừa đủ thì thu được số gam muối là
A. 6,5. B. 25,4. C. 3,25. D. 16,25.
Câu 13: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Số kg vôi sống CaO thu được khi nung 1 tấn đá vôi loại này (biết hiệu suất phản ứng đạt 85%) là
A. 380,8. B. 448. C. 527,06. D. 476.
Câu 14: Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M, thu được 12 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 15,68. B. 2,24 hoặc 8,96. C. 2,24 hoặc 15,68. D. 2,24.
Câu 15: Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan. Nồng độ phần trăm của muối sắt trong dung dịch A là
A. 18,76%. B. 18,67%. C. 16,66%. D. 16,59%.
Câu 16: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 14,8% thu được dung dịch A và kết tủa. Nồng độ % của chất tan trong A là
A. 4,35%. B. 4,40%. C. 3,70%. D. 4,04%.
dãy muối cacbonat nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao
1.mgco3,caco3,baco3
2.na2co3,caco3,baco3
3.k2co3,baco3,mgco3
4.na2co3,mgco3,caco3