1. Mark likes surfing/ to surf the net.
2. The girls enjoy knitting.
3. My cousin dislikes cooking.
4. My father hates going/ to go shopping.
5. Tom and his sister prefer doing/to do DIY.
1. Mark likes surfing/ to surf the Internet.
2. The girls enjoy knitting.
3. My cousin dislikes cooking.
4. My father hates going/ to go shopping.
5. Tom and his sister prefer doing/ to do puzzles.
1. Mark likes surfing/ to surf the net.
(Mark thích lướt mạng.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây Mark là tên riêng nên ta thêm s vào sau động từ like thành likes và like + Ving/to-V.
2. The girls enjoy knitting.
(Các cô gái thích đan len.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây the girls là danh từ số nhiều nên ta giữ nguyên động từ và enjoy + V-ing.
3. My cousin dislikes cooking.
(Em họ mình ghét nấu ăn.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây my cousin là ngôi ba số ít nên ta thêm s vào sau động từ dislike thành dislikes và dislike + V-ing.
4. My father hates going/ to go shopping.
(Bố mình ghét đi mua sắm.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây my father là ngôi ba số ít nên ta thêm s vào sau động từ hate thành hates và hate + V-ing/to-V.
5. Tom and his sister prefer doing/to do DIY.
(Tom và chị gái thích tự làm đồ thủ công hơn.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây Tom and his sister là ngôi ba số nhiều nên ta giữ nguyên động từ và prefer + V-ing/to V.